tag:blogger.com,1999:blog-34482230443189046672024-02-21T08:53:03.766+07:00Long LuxiThủ thuật máy tính, blogspot, wordpress, facebook, marketing online, download phần mềm full crack, tool seo full, template blogspot, phan mem diet virut, download gameUnknownnoreply@blogger.comBlogger383125tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-60404763350613245542022-06-26T08:05:00.001+07:002022-06-26T08:05:53.120+07:00Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov (Màu trắng)<p><strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong></p> <p>Trong giai đoạn 6 tháng đầu đời của bé, thực phẩm chính gần như là sữa (sữa mẹ hoặc sữa công thức), vì vậy bình sữa là vật dụng tiếp xúc sớm và thường xuyên nhất với bé. Trong thời điểm này cơ thể bé còn non yếu, sức đề kháng chưa hoàn thiện nên mẹ cần hạn chế tối đa tình trạng bé tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với vi khuẩn. <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> với cơ chế tiệt trùng bằng hơi nước trực tiếp là sản phẩm rất hữu dụng để giúp mẹ đảm bảo vệ sinh an toàn tuyệt đối cho bé yêu của mình.</p> <p><img title="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov-white-green_9_" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov-white-green_9_" src="https://drive.google.com/uc?id=1zN1XdX55p0ZobbCqOXHSfO_ABN2OIxID" width="1004" height="1004" /></p> <p>Là sản phẩm thuộc thương hiệu<strong> Babymoov</strong>, thành lập năm 1997 tại Pháp, chuyên thiết kế và sản xuất các sản phẩm chăm sóc cho mẹ và bé như máy tiệt trùng bình sữa, máy hâm sữa, nôi chơi em bé, nôi ngủ em bé, ghế ăn cho bé, máy báo khóc, túi đựng đồ cho bé cùng các sản phẩm bổ trợ cho giấc ngủ, bữa ăn của bé. Các sản phẩm của <strong>Babymoov</strong> được thiết kế đẹp mắt và sử dụng công nghệ tiên tiến đáp ứng các tiêu chuẩn của Châu Âu EN-1888 với nhiều năm liền nhận được các giải thưởng lớn tại EU và được các bà mẹ tại Pháp cũng như Châu Âu ưa chuộng và tin dùng bởi rất tiện dụng cho cả mẹ và bé.<strong>Babymoov</strong> sẽ giúp bạn có tất cả mọi thứ để chăm sóc cho bé yêu từ giấc ngủ cho đến bữa ăn, từ trong nhà cho đến khi ra ngoài. Với <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong>, các phụ kiện dùng khi bé bú bình như bình sữa, núm, ty sẽ luôn sạch sẽ, loại bỏ 100% các loại vi khuẩn, chất bẩn hay cặn bã còn lại, đảm bảo an toàn cho sức khỏe bé, mẹ an tâm hơn.</p> <p>Được phân phối và ưa chuộng trên toàn thế giới, <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> nay đã có mặt tại <strong>Hasaki</strong> với 2 màu sắc rất đẹp:</p> <p>- Màu Xanh lá cây</p> <p><img title="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov_2_" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov_2_" src="https://drive.google.com/uc?id=16K5MDjluMOhMK3VSgcaIVOLYTWN7Xgtp" width="1204" height="1204" /></p> <p>- Màu Trắng</p> <p><img title="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov_1_" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov_1_" src="https://drive.google.com/uc?id=16dWWNx855Wc_aSdaGz_CWAwubSdv1XaE" width="1004" height="1004" /></p> <p><strong>Công dụng:</strong></p> <p>- Với cơ chế tiệt trùng bằng hệ thống xông hơi được cấp bằng sáng chế Turbo, <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> sẽ đảm bảo khử trùng hoàn hảo đối với mọi chi tiết như ruột bình, vỏ bình, núm ti...Bình sữa úp trên thanh chống có bộ phận xông hơi sẽ khử trùng trực tiếp một cách hoàn hảo đối với mọi vị trí bên trong bình, đặc biệt là đáy bình. Quy trình khử trùng của <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> rất nhanh chỉ 10 phút để tiệt trùng sạch sẽ bên trong, bên ngoài và các phụ kiện của bình sữa. <br />- <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> được thiết lập 2 nút On/ Off riêng biệt giúp việc bật tắt máy trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn. Mẹ chỉ cần dùng cốc định lượng đi kèm máy để đong lấy lượng nước phù hợp và nhấn nút khởi động, máy sẽ tự động vận hành. Khi chu trình tiệt trùng kết thúc sẽ có chuông báo, mẹ không cần theo dõi liên tục để tắt máy đúng thời điểm. </p> <p><img title="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov_4_" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="may-tiet-trung-binh-sua-babymoov_4_" src="https://drive.google.com/uc?id=1q5TPFluK_2OYQDkJJtNcqfg0VwkCT3w-" width="1004" height="1004" /></p> <p>- <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> có 6 thanh chống dài để úp bình, 6 thanh chống ngắn để úp nắp đậy, 6 thanh chống đôi úp núm ti và phụ kiện khác. Các phụ kiện này có thể tháo rời và điều chỉnh hướng quay, mẹ dễ dàng lắp đặt phù hợp với nhiều loại bình khác nhau, thậm chí là tiệt trùng cả phụ kiện của máy hút sữa.  <br />- Khoang chứa của <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> rộng, có thể tiệt trùng 6 bình sữa & phụ kiện cùng lúc. Khi cần tiệt trùng các vật dụng có kích thước lớn thì mẹ có thể tháo bớt các thanh chống nhánh để lấy không gian.  <br />- Ngoài ra, <strong>Máy Tiệt Trùng Bình Sữa Babymoov</strong> có thể sử dụng như một chiếc giá úp bình sữa rất sạch sẽ và tiện lợi.</p>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-45993734262101073982022-02-20T08:14:00.001+07:002022-02-20T08:14:02.546+07:005 Cách tắt các chương trình khởi động cùng Windows 10 cực đơn giản<h4>Hầu hết máy tính đều được trang bị chức năng khởi động ứng dụng khi khởi động máy tính. Điều này mang lại nhiều sự tiện lợi cho người dùng nhưng nó gây tốn RAM và làm chậm tốc độ hệ thống, thậm chí gây phiền phức khi các ứng dụng không cần thiết tự khởi động cùng máy tính. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 5 cách tắt chương trình khởi động cùng Windows 10 đơn giản nhất!</h4> <h5><strong>1. Tắt chương trình khởi động cùng Windows 10 thông qua Settings</strong></h5> <p><strong>Bước 1</strong>: Nhấn vào biểu tượng Windows (Start) > Chọn <strong>Settings</strong> hoặc ấn tổ hợp phím <strong>Windows</strong> + <strong>I </strong>để mở Windows Settings.</p> <p><img title="1 b1-800x450" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="1 b1-800x450" src="https://drive.google.com/uc?id=1kG2ylI11jjkCf9q7W_3heXstViepyYAp" width="804" height="454" /></p> <p>Mở Windows Settings</p> <p><strong>Bước 2</strong>: Click chọn <strong>Apps</strong>.</p> <p><img title="1 b2-800x473" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="1 b2-800x473" src="https://drive.google.com/uc?id=1eLEEZK28M7ooiTL0NBesWOU6Nz7PjYbR" width="804" height="477" /></p> <p>Chọn Apps trong Settings</p> <p><strong>Bước 3</strong>: Chọn <strong>Startup</strong> > Tắt (OFF) ứng dụng mà bạn muốn vô hiệu hóa khởi động cùng Windows.</p> <p><img title="1 b3-800x489" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="1 b3-800x489" src="https://drive.google.com/uc?id=1dyvzMCpqSWtoBKNoYTfyK6KFgPwzUC5j" width="804" height="493" /></p> <p>Tắt ứng dụng muốn vô hiệu hóa khởi động cùng Windows</p> <h5><strong>2. Tắt chương trình khởi động cùng Windows từ thư mục Startup</strong></h5> <p>Một trong những chức năng của thư mục <strong>Startup</strong> là lưu giữ shortcut của các các chương trình khởi động cùng máy tính Windows 10.</p> <p>Do đó, bạn có thể xóa shortcut của các chương trình tại thư mục Startup để tắt chức năng khởi động cùng Windows của chương trình.</p> <p><strong>Bước 1</strong>: Mở cửa sổ <strong>Run</strong> bằng cách nhấn tổ hợp phím <strong>Windows</strong> +<strong> R</strong> > Nhập <strong>shell:startup</strong> vào ô Open > Chọn <strong>OK</strong>.</p> <p><img title="2 b1-800x470" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="2 b1-800x470" src="https://drive.google.com/uc?id=1CY49p4iNIIdvQpvHUURC2haqFsnCA2_6" width="804" height="474" /></p> <p>Mở hộp thoại Run và nhập shell:startup</p> <p><strong>Bước 2</strong>: Click chọn<strong> </strong>shortcut của chương trình muốn tắt khởi động cùng Windows > Nhấn phím <strong>Delete</strong>.</p> <p><img title="2 b2-800x409" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="2 b2-800x409" src="https://drive.google.com/uc?id=1RHg8T0Ep76ayumCY_Q3H6ZnXYfNrBSHB" width="804" height="413" /></p> <p>Xóa shortcut để tắt chương trình khởi động cùng Windows</p> <h5><strong>3. Tắt ứng dụng khởi động cùng Windows bằng msconfig</strong></h5> <p>- Thao tác này áp dụng được trên các phiên bản <strong>Windows XP/Vista/7/8/10</strong> (có sự khác biệt đôi chút về giao diện).</p> <p>- Trước khi thực hiện, nên tạo điểm khôi phục hệ thống hoặc backup, sao lưu dữ liệu máy tính để có thể phục hồi lại nếu không may xảy ra những sự cố không mong muốn.</p> <p>- Trong trường hợp bạn thực hiện các bước này trên những mạng bị kiểm soát, ví dụ như mạng ở cơ quan, mạng công cộng, thì có thể bị admin quản trị mạng vô hiệu hóa.</p> <p><strong>Bước 1</strong>: Mở cửa sổ <strong>Run</strong> bằng cách nhấn tổ hợp phím <strong>Windows</strong> + <strong>R </strong>> Nhập <strong>msconfig</strong> > Chọn<strong> OK</strong>.</p> <p><img title="3 b1-800x469" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="3 b1-800x469" src="https://drive.google.com/uc?id=1SJK_QpaRd2iIZvzPcvJC1B6XPvaUDTjd" width="804" height="473" /></p> <p>Mở cửa sổ Run và nhập lệnh msconfig</p> <p><strong>Bước 2</strong>: Tại cửa sổ <strong>System Configuration</strong>, bạn chọn <strong>Services</strong> để xem danh sách tất cả các dịch vụ của máy tính > Tick chọn <strong>Hide all Microsoft services</strong> để ẩn các dịch vụ của Microsoft.</p> <p>Kế đến, bạn bỏ chọn những dịch vụ không cần thiết > Chọn<strong> Apply</strong>.</p> <p><img title="msconfig-800x521" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="msconfig-800x521" src="https://drive.google.com/uc?id=1cR2AOVjoQpBBxTJYwpHXOFfSq-A9noIX" width="804" height="525" /></p> <p>Sử dụng msconfig để tắt ứng dụng khởi động cùng Windows 10</p> <p><strong>Bước 3</strong>: Chuyển qua tab <strong>Startup</strong> > Click chọn <strong>Open Task Mananager</strong>.</p> <p><strong>Lưu ý</strong>: Đối với phiên bản Windows 7/ Windows 8, bạn có thể thao tác trực tiếp tại tab Startup mà không cần chuyển đến Task Mananager.</p> <p><img title="tat-ung-dung-khoi-dong-windows-123-800x450" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="tat-ung-dung-khoi-dong-windows-123-800x450" src="https://drive.google.com/uc?id=1QfrNzYPf9BU_h84kHSBlXJmHcfvEs0Ed" width="804" height="454" /></p> <p>Chọn Startup và click chọn Open Task Mananager</p> <p><strong>Bước 4</strong>: Sau khi điều hướng đến <strong>Startup</strong> của<strong> </strong>Task Mananager, bạn click chuột phải vào ứng dụng muốn tắt khởi động cùng Windows > Chọn <strong>Disable</strong>.</p> <p><img title="disable-800x548" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="disable-800x548" src="https://drive.google.com/uc?id=1guMb8m6x9-KNOrtvGae-yOrkJZNf2OP5" width="804" height="552" /></p> <p>Tắt ứng dụng khởi chạy cùng Windows 10</p> <h5><strong>4. Tắt ứng dụng khởi động cùng Windows 10 từ Task Manager</strong></h5> <p><strong>Bước 1</strong>: Mở <strong>Task Manager</strong> bằng 1 trong 2 cách:</p> <p>+ Cách 1: Nhấn tổ hợp phím <strong>Ctrl</strong> + <strong>Shift</strong> + <strong>Esc</strong></p> <p>+ Cách 2: Click chuột phải vào khoảng trống ở Taskbar > Chọn <strong>Task Manager</strong>.</p> <p><img title="mở tast manager-800x406" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="mở tast manager-800x406" src="https://drive.google.com/uc?id=1uP-QdcDFAqYuoXV2g5nKHQFEXRbms6NA" width="804" height="410" /></p> <p>Mở Task Manager</p> <p><strong>Bước 2</strong>: Chọn <strong>More detail</strong>.</p> <p><img title="more detail-800x482" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="more detail-800x482" src="https://drive.google.com/uc?id=14uxpfD1M4uaoskySJluLMLya2tya9wrw" width="804" height="486" /></p> <p>Click chọn More detail</p> <p><strong>Bước 3</strong>: Chọn <strong>Startup</strong> ><strong> </strong>Click chuột phải vào chương trình muốn tắt khởi động cùng Windows > Chọn <strong>Disable</strong>.</p> <p><img title="disable-800x548[1]" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="disable-800x548[1]" src="https://drive.google.com/uc?id=1gL_jX3vM0KHkr_e8FpPhu-VRlUha_vc4" width="804" height="552" /></p> <p>Tắt khởi chạy ứng dụng cùng Windows</p> <h5><strong>5. Tắt ứng dụng khởi động cùng Windows bằng CCleaner</strong></h5> <p><strong>Giới thiệu về phần mềm CCleaner</strong>:</p> <p>CCleaner là một phần mềm miễn phí. Phần mềm này hỗ trợ dọn dẹp hệ thống, tìm và xóa các file rác, quản lý có thể gỡ cài đặt các phần mềm, ứng dụng,... và một số tính năng khác cho máy tính.</p> <p>CCleaner hỗ trợ trên các nền tảng Windows XP/Vista/7/8/10 và macOS.</p> <p><strong>Bước 1</strong>: Tải và cài đặt phần mềm CCleaner cho Windows <strong>TẠI ĐÂY</strong>.</p> <p><strong>Bước 2</strong>: Truy cập phần mềm <strong>CCleaner</strong> > Chọn tab <strong>Tools</strong> > Click chọn <strong>Startup</strong>.</p> <p><img title="5 b1-800x523" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="5 b1-800x523" src="https://drive.google.com/uc?id=11KhCsoT8nXd2Fcbl2HqRpTHUeCiLV4oR" width="804" height="527" /></p> <p>Truy cập phần mềm CCleaner</p> <p><strong>Bước 3</strong>: Tại mục <strong>Windows</strong>, <strong>chọn ứng dụng</strong> bạn muốn tắt khởi động cùng Windows > Chọn <strong>Disable</strong>.</p> <p><img title="5 b2-800x481" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="5 b2-800x481" src="https://drive.google.com/uc?id=1oddKln09fRFAwaVQw5h1f27eISqnzogW" width="804" height="485" /></p> <p>Tắt ứng dụng khởi chạy cùng Windows bằng CCleaner</p> <h5><strong>6. Giải đáp một số câu hỏi liên quan</strong></h5> <h6><strong>Các chương trình khởi chạy cùng Windows có ảnh hưởng gì?</strong></h6> <p>- <strong>Trả lời</strong>: Các chương trình tự khởi động cùng Windows đôi khi khá hữu ích nếu đó là chương trình mà bạn thường xuyên sử dụng. Tuy nhiên, điều này cũng làm ngốn RAM, làm chậm tốc độ hệ thống.</p> <p>Việc tắt các chương trình khởi động cùng Windows giúp giải phóng lượng RAM đáng kể từ các ứng dụng đó, cũng như cải thiện tốc độ hoạt động của máy tính và các ứng dụng khác.</p> <h6><strong>Làm thế nào để tắt ứng dụng chạy ngầm trên Windows?</strong></h6> <p>- <strong>Trả lời</strong>: Bạn có thể tắt ứng dụng chạy ngầm trên Windows bằng nhiều cách như sử dụng Windows Settings, Task Manager, Registry Editor, Command Prompt, PowerShell hay thông qua chế độ tiết kiệm pin.</p>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-23325506978907936922022-02-20T08:09:00.001+07:002022-02-20T08:09:29.095+07:00Cách tắt Garena tự khởi động cùng Windows 10<h4>Garena Platform service là gì?</h4> <img title="screenshot_1645319297" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="screenshot_1645319297" src="https://drive.google.com/uc?id=17jyqCSFY7UuyxT6ar4nNUJb3o1_ExTic" width="711" height="377" /> <p> <p><ins><ins></ins></ins></p> </p> <p><em><strong>Garena platform service</strong> </em>là nền tảng dịch vụ của ứng dụng <strong>garena</strong>, nó là một chương trình chạy ngầm trên máy tính của bạn. Đây chính là một phần đính kèm được tự động cài đặt khi bạn cài Garena. Nó cung cấp các khả năng cần thiết để cho bạn có thể sử dụng, chơi game với Garena.</p> <p>Mặc định thì khi khởi động máy tính thì nền tảng này cũng tự khởi động và login account garena của bạn vào. Tức là nó sẽ khởi động cùng windows, giúp bạn nhận thông báo từ game . . . Điều này đôi khi có lợi, cũng đôi khi không thực sự cần thiết và gây khó chịu với người dùng.</p> <p>Đây là một dạng service đặc biệt, rất bá đạo. Nó không hiện ở trong mục Startup giống như các phần mềm khác và bạn sẽ gặp khó khăn khi muốn disable dịch vụ này. Cách thực hiện khác với cách tắt các ứng dụng tự khởi chạy cùng máy tính khác. Bài viết này sẽ giúp bạn cách làm nhé!</p> <h4>Cách tắt Garena tự khởi động cùng máy tính</h4> <p>Việc Garena tự khởi động khi bạn không dùng đến nó cũng khá phiền phức. Đây cũng là một ứng dụng chạy ngầm và nó có thể gây lãng phí tài nguyên, ảnh hưởng tới hoạt động của máy tính</p> <p>Với một vài bước dưới đây, mình sẽ giúp bạn tắt hoàn toàn việc tự khởi động của Garena khi bật máy tính windows.</p> <p><strong>Bước 1:</strong> Thoát garena đang khởi động sẵn bằng cách: <br />Chọn chuột phải vào biểu tượng garena ở thanh taskbar <br />Chọn thoát</p> <p><img title="thoat-garena-chay-ngam" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="thoat-garena-chay-ngam" src="https://drive.google.com/uc?id=1RBi1OErsEvP6xMezX6S1U0iIs7N-fn5K" width="576" height="226" /></p> <p><strong>Bước 2: </strong>Chọn chuột phải tại biểu tượng cửa sổ Windows (Start) > Computer Management</p> <p><img title="disable-garena-platform-service" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="disable-garena-platform-service" src="https://drive.google.com/uc?id=1Y3pHp344SkkZFngC1ay36Vr3jDdw-pGG" width="376" height="564" /></p> <p>Hoặc bạn có thể khởi động <strong>Run</strong> rồi nhập lệnh <strong>compmgmt.msc</strong></p> <p><strong>Bước 3: </strong>Tại hộp thoại Computer Management bạn chọn: <br />System Tools >> Task Scheduler >> Task Scheduler Library <br />Sau đó tìm tới dòng có chữ <strong>gxx speed </strong>như hình</p> <p><img title="tat-garena-chay-ngam" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="tat-garena-chay-ngam" src="https://drive.google.com/uc?id=1Z61NAF2yjsQmdeHJm2_AHHtEVe22ITM1" width="986" height="712" /></p> <p><strong>Bước 4:</strong> Chọn chuột phải vào dòng <strong>gxx speed</strong> sau đó chọn <strong>Disable</strong></p> <p><img title="cach-tat-garena-tu-khoi-dong-cung-windows-10" style="margin: 0px auto; float: none; display: block; background-image: none;" border="0" alt="cach-tat-garena-tu-khoi-dong-cung-windows-10" src="https://drive.google.com/uc?id=1yP_A1WvvxQhpFch6kiH_bz3F2GUuKMrN" width="986" height="477" /></p> <p>Đến đây là bạn đã thực hiện xong việc tắt tự động khởi chạy garena. Cái platform service cũng sẽ tắt khi bạn khởi động máy tính. Tránh gây cảm giác khó chịu khi bạn khởi động máy tính của mình.</p> <p>Nếu bạn muốn bật tự khởi động lại thì bạn chỉ việc vào đó rồi Enable cái gxx speed lên là được nhé!</p> <h4>Sau khi tắt bạn có thể chơi game với Garena không?</h4> <p>Sau khi tắt tự khởi động như các bước đã làm như trên, bạn vẫn hoàn toàn có thể chơi LOL, FIFA 4 . . . bình thường nhé!</p> <p>Việc chúng ta vừa làm chỉ là tắt tự động đăng nhập tài khoản Garena khi khởi động máy tính, tránh bị làm phiền bời các tin nhắn, thông báo bạn bè chơi game. Mục đích lớn hơn là tiết kiệm tài nguyên máy tính, không cho nó chạy ngầm. Hoặc đơn giản là vì bạn thích.</p>Unknownnoreply@blogger.com1tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-81528544715498277892021-12-03T10:48:00.001+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00Hướng Dẫn Phân Vùng Ổ Đĩa, Chuyển Đổi MBR Sang GPT, GPT Sang MBR<div>
<div data-id="652">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify;">
Một trong những việc cần phải làm sau khi mua một chiếc máy tính mới hoặc một chiếc ổ cứng mới là chúng ta phải tiến hành phân vùng ổ đĩa cho nó, hay còn gọi là chia ổ đĩa. Việc phân vùng ổ đĩa sẽ giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc quản lý tài liệu của mình ở một cấp lớn hơn các thư mục, và đặc biệt là khi cần cài đặt lại hệ điều hành thì dữ liệu của chúng ta vẫn được bảo đảm nguyên vẹn. Bài viết này, TIMT sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn phân vùng ổ đĩa cứng và chuyển đổi định dạng đĩa cứng từ MBR sang GPT và ngược lại.
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj-UHzL5r1iYJGZlKg4N7qcEtsDSiHooNIGBtuf9wokvuLthALVfHEGkc3A6diyiasjP2VtX7v-SGEUGZe4Pouxm0exGT1dEKiftQ5pEUcc11uHKMRvZjcgnh2SiNtbD5d2OlrUSsIxZq10/" alt="Hướng Dẫn Phân Vùng Ổ Đĩa, Chuyển Đổi MBR Sang GPT, GPT Sang MBR" width="1030" height="536"></img>
</p>
<p style="text-align: justify;">
Để làm việc với ổ đĩa, có nhiều bạn thắc mắc chưa biết cách phân chia ổ đĩa, chưa biết cách active phân vùng cài win hay chưa biết cách chuyển đổi từ MBR sang GPT để cài Win theo chuẩn mới, chính vì vậy mà TIMT chuẩn bị Video hướng dẫn chi tiết này để các bạn xem và học hỏi. Mình tin là sau khi xem kỹ video này, các bạn hoàn toàn có thể làm chủ được kiến thức về phân chia ổ đĩa và chuyển đổi qua lại dễ dàng giữa các định dạng ổ cứng hiện nay.
</p>
<p style="text-align: justify;">
Trước khi xem và làm theo hướng dẫn trong video này, các bạn cần chuẩn bị một USB Hirenboot theo bài viết:
Hướng Dẫn Tạo USB HirenBoot Cứu Hộ Đa Năng Với 1 Click
</a>
sau đó thiết lập khởi động máy tính với USB và xem tiếp Video dưới đây. Yêu cầu các bạn xem kỹ video trước khi đưa ra các câu hỏi thắc mắc.
</p>
<p>
<iframe src="https://www.youtube.com/embed/HIWtPgbIT74" width="1030" height="536" frameborder="0" allowfullscreen="allowfullscreen">
<span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;">
</span>
<span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;">
</span>
</iframe>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-5785530031532026622021-12-03T10:47:00.001+07:002021-12-03T12:20:36.121+07:00Tổng Hợp Phím Tắt Vào Boot Option Và Bios Của Các Hãng Máy Tính<div>
<div data-id="2085">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify;">
Trước khi chúng ta bước vào quá trình cài đặt hệ điều hành Windows thì việc bạn vào được Boot Option và Bios là điều rất quan trọng không thể thiếu. Bởi vì thông qua đó chúng ta có thể xem cấu hình, thiết lập và sữa lỗi máy tính cơ bản đến nâng cao. Bài viết này, TIMT sẽ giới thiệu đến bạn tổng hợp phím tắt vào Boot Option và Bios của các hãng máy tính thông dụng nhất hiện nay.
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjCjbhGcTJ51aoI36JSSj5CTNksnIzpZH59aK3EhIvMrW-1n0f8WEKJgTlsc8G1ePfdKQc9XsD1b4ClRO1YnBQ9h7EUplOllfgokEuOme2FjjnoVnhRMUxkEBgoTgHNm3L0hc5dCMkENVSa/" alt="Tổng Hợp Phím Tắt Vào Boot Option Và Bios Của Các Hãng Máy Tính" width="1030" height="536"></img>
</p>
<h2>
Phím Tắt Vào Boot Option Và Bios
</h2>
<p style="text-align: justify;">
Đối với những phím tắt vào Boot Option và Bios của các hãng máy tính mỗi hãng sẽ khác nhau, nên chính vì vậy bạn cần phải xem chính xác thông tin hãng máy tính đang sử dụng. Bên dưới là các phím tắt thông dũng của các hãng máy tính lớn thông dụng được TIMT tổng hợp một cách chi tiết.
</p>
<p style="text-align: justify;">
<blockquote style="font-family:;border-left-color:#1e73be;">
Chú ý: Với các laptop có màu của chữ Fn trùng với màu của các nút F1, F2,…,F12 (màu trắng, nâu, xanh.. tùy máy, như hình dưới là màu nâu) thì khi các bạn ấn một trong các nút F1,F2,..,F12 thì các bạn phải đồng thời ấn thêm phím Fn mới có thể vào Boot Option hoặc BIOS được.
</blockquote>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgABHTGFtZ_EOL84eXJ_VtFXRdm8FGprtCI8fphExjLsDV_pYZs-MjUSOlR97s2KimBl3hCUztyYWfYnyuR_XrUlHVqwmI-aqlHTG2LsoILoJabzkKrkS5H0PE7tbN0F13t7GbKmeDnnZ9f/" alt="Tổng Hợp Phím Tắt Vào Boot Option Và Bios Của Các Hãng Máy Tính" width="900" height="422"></img>
</p>
<h2>
Boot Acer
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
Thông thường là F12. Ngoài ra còn có Esc, F9.
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
Thông thường là F2. Ngoài ra còn có DEL
</li>
</ul>
<h2>
Boot Asus
</h2>
<p style="text-align: justify;">
<strong>
Nhóm 1:
</strong>
VivoBook f200ca, f202e, q200e, s200e, s400ca, s500ca, u38n, v500ca, v550ca, v551, x200ca, x202e, x550ca, z202e
</p>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
ESC
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
DELETE
</li>
</ul>
<p style="text-align: justify;">
<strong>
Nhóm 2:
</strong>
N550JV, N750JV, N550LF, Rog g750jh, Rog g750jw, Rog g750jx, Zenbook Infinity ux301, Infinity ux301la, Prime ux31a, Prime ux32vd, R509C, Taichi 21, Touch u500vz, Transformer Book TX300, Eee PC 1015, 1025c
</p>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
ESC
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F2
</li>
</ul>
<p style="text-align: justify;">
<strong>
Nhóm 3:
</strong>
k25f, k35e, k34u, k35u, k43u, k46cb, k52f, k53e, k55a, k60ij, k70ab, k72f, k73e, k73s, k84l, k93sm, k93sv, k95vb, k501, k601, R503C, x32a, x35u, x54c, x61g, x64c, x64v, x75a, x83v, x83vb, x90, x93sv, x95gl, x101ch, x102ba, x200ca, x202e, x301a, x401a, x401u, x501a, x502c, x750ja:
</p>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F8
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
DEL
</li>
</ul>
<h2>
Boot Dell
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F12
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F2
</li>
</ul>
<h2>
Boot HP
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
ESC, F9
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
ESC, F10, F1
</li>
</ul>
<h2>
Boot Lenovo
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F12, F8, F10. Riêng IdeaPad P500 thì F12 hoặc Fn + F11
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F1, F2
</li>
</ul>
<h2>
Boot Sony Vaio
</h2>
<p>
<strong>
Nhóm 1:
</strong>
VAIO Duo, Pro, Flip, Tap, Fit
</p>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
assist button
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
assist button
</li>
</ul>
<p>
<strong>
Nhóm 2:
</strong>
VAIO, PCG, VGN
</p>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F11
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F1, F2, F3
</li>
</ul>
<p>
<strong>
Nhóm 3:
</strong>
VGN
</p>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
Esc, F10
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F2
</li>
</ul>
<h2>
Boot Toshiba
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F12
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F2. Rieeng với Protege, Satellite, Tecra thì F1, Esc
</li>
</ul>
<h2>
Boot eMachines
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F12
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
Tab, Del
</li>
</ul>
<h2>
Boot Fujitsu
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
F12
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F2
</li>
</ul>
<h2>
Boot Compaq
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
Esc, F9
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F10
</li>
</ul>
<h2>
Boot Samsung
</h2>
<ul>
<li>
<strong>
Boot Option:
</strong>
ESC. Với Ativ Book 2, 8, 9 là F2
</li>
<li>
<strong>
Bios:
</strong>
F2. Với Ativ Book 2, 8, 9 là F10
</li>
</ul>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-42305925125671621312021-12-03T10:46:00.001+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00Bảo Vệ Máy Tính Của Bạn Trước Tĩnh Điện<div>
<div data-id="4170">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Khi các bạn nâng cấp phần cứng hay đơn giản vệ sinh máy tính, đơn thuần mở nắp thùng máy vô tình chạm vào phần linh kiện nhạy cảm . Bạn không cần phải quá hoang mang về việc tĩnh điện sẽ gây hại máy tính,trang bị 1 vài kiến thức cơ bản bảo vệ cục cưng của mình.
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<h2>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgL7-TiKXoQTvhzSfWWlGRB7yB8ZHUzu7Ax_KfU_m2jaAp1drnyzjZWe9kj9i3QRpKm_FURnUcSANg9Xcm1L57fjA07gtXLqYZDhbYXUH3thu9qnGEzeR-GL4uvnjJP7ckhSvIZWjxYppzg/"></img>
</h2>
<h2>
Tĩnh Điện Gây Hư Hỏng Cho Máy Tính Ra Sao ?
</h2>
<p style="text-align: left">
Nếu bạn từng chạm phải 1 phần trên máy tính và cảm thấy như 1 tia điện nhẹ giật thoáng qua bạn vừa trải nghiệm hoạt động của tĩnh điện.
</p>
<p style="text-align: left">
Đây là sự cọ sát giữa 2 bề mặt ví dụ (bạn chà sát vớt chân vào thảm vô tình làm bong các electrons và tạo ra tĩnh điện âm. Khi bạn chạm vào 1 đồ vật tĩnh điện âm truyền 1 điện tích cân bằng.) Bạn sẽ lại tiếp tục nhận 1 cú shock điện nhỏ khi chạm vào 1 vật nào đó.
</p>
<p style="text-align: left">
Nếu bạn chạm bộ phận bên trong như tháo card, lắp thêm ram (bạn hãy chắc chắn mình không có tĩnh điện trong người nhé, linh kiện thường đặt vào các bao chống tĩnh điện để đảm bảo chúng không bị shock điện khi vận chuyển hay khi xử lý).Tĩnh điện có thể dẫn đến quá tải – quá nhiều điện có thể làm hỏng các linh kiện.
</p>
<div style="width: 510px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjrul5fgzoudjaXk1ZTfieGNOP3J4Hz8IhX8-3SGkqrExKqDozSuyevX-ygAosvVzJRWq26Wgmqg_0KiSDqgqftEMLp9qNlNeAo67mF2dSfPAjBWqfgYVMXsiNFxynpPZGSHvXtqwuhjVuS/" alt="" width="500" height="500"></img>
<p>
Bao Chống Tĩnh Điện
</p>
</div>
<h2>
Bảo Vệ Máy TÍnh Khỏi Tĩnh Điện
</h2>
<ul>
<li>
Tránh sự cọ xát tạo ra tĩnh điện như từ thảm lót sàn,áo len,vớt … Đây là những vật liệu bạn phải nhớ nếu không muốn âm thầm làm hỏng linh kiện máy tính của mình.
</li>
<li>
Sử dụng dây nguồn 3 chấu vì 1 đầu sẽ làm nhiệm vụ truyền tĩnh điện xuống đất tránh tình trạng shock điện cho các linh kiện.
<div style="width: 510px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhFKt-ya88l3QRtnIgFbr87GRLF_1IMoKp9Ly-hd_GmFibIZT87qHLompJSeT5W2QOLrkAR7WJx-QUsaxOprSvbObnm-BVhPY113ZsIJfe7AyI1EbC2wIxhg4BGmrxXb4UHa3P-yry3mBpB/" alt="" width="500" height="330"></img>
<p>
Đầu Cắm 3 Chấu
</p>
</div>
</li>
<li>
Trước khi chạm vào bất kỳ thành phần bên trong nào, hãy dùng tay chạm vào phần kim loại của vỏ máy tính. Điều này sẽ tiếp đất cho bạn, trung hòa điện tích tĩnh của bạn. Bạn làm tương tự khi lấy bộ phận máy tính mới ra từ bao chống tĩnh điện.
</li>
<li>
<div style="width: 660px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi1L94CvM94WLeRwdg77UyNFVijTPYWfT-Wa0y3fumpi175AW7oc7MecUcSP3b7m7rbnDtPx4fDirmR6Qu71zkNWUv6uNCt6bvF9I1atwhMpOm2-YciZWAmhNL_fyPaoy6z-7EP378hzpAJ/" alt="" width="650" height="488"></img>
<p>
Vòng Đeo Chống Tĩnh ĐIện
</p>
</div>
<p>
Nếu bạn là 1 KTV trang bị 1 chiếc vòng chống tĩnh điện thời trang, để sử dụng các bạn đeo vào cổ tay 1 đầu còn lại kẹp vào vỏ máy tính. Giờ bạn có thể thoải mái chạm vào linh kiện bên trong mà không lo gây nguy hiểm từ tĩnh điện.
</p>
<div style="width: 622px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi77MJ97Y-63TXMi5YFMkEQ7Ht5NZPtFFCwDMMlpSoESsABWrxTslWS9ErFHkpjP_9ab99GDpAbjlMhzs9HE2VAfZWOpVgaAHSaWhN5W0yopCWUV9gSh-UYUJ5Hk40ICXpOSyyagMNPQN0P/" alt="" width="612" height="612"></img>
<p>
Thảm Chống Tĩnh Điện
</p>
</div>
</li>
<li>
Một vài người phớt lờ bảo vệ máy tính trước tĩnh điện là cần thiết vì họ chưa làm hỏng thiết bị nào. Có lẽ họ may mắn nhưng không phải mọi tình huống, những cách phòng vệ trên cũng không quá khó để làm theo hãy bảo vệ máy tính như làm 1 người bạn của mình. Chúc các bạn thành công.
</li>
</ul>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-35917883724019085502021-12-03T10:45:00.001+07:002021-12-03T12:20:36.121+07:00Sửa Lỗi Khi Gõ Bàn Phím Ra Số Thay Vì Ra Chữ<div>
<div data-id="4177">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Bạn đang gõ phím bình thường bỗng dưng những ký tự và con số nhảy ra thay vì là những chữ cái, chuyện gì đã xảy ra vậy. Câu trả lời nằm ở phím numlock và đây là lý do lẫn cách khắc phục cho bạn.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgXLsnoRkraA_W1PohK7T0jcuc510cPF47kE6h91P3vRzORtKM50FjX_meNLAqLVguQMlE15pX-mbV0fsZsvlD-on79E6cmwFDWJaGxyu5HvkbzYJj6AcbQPZ1WlM8iO-P0jbBbxIEQF9MG/"></img>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<h2>
Phím Numlock Là Gì ?
</h2>
<p>
Numclock viết tắt (Khóa Số) 1 tính năng có từ IBM PC đầu tiên vào năm 1981. Để tiết kiệm không gian phím IBM quyết định tạo các phím trên bàn phím làm 2 nhiệm vụ kép là vừa phím số lẫn phím trỏ chuột,để chuyển đổi giữa chúng IBM đã cho ra đời Phím Numlock .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEho3VWYUEZjW9d3cReNbXYBAX0BxmfoGd8JmU3Q8tveM_9PgZnJpXSyzg3s9PbobAm3XWuhcXQlJY5hrE9J4Zh9dgIUUEjXGHSlq-tOlKCiuZFUZ7HGlxxWOuU8ejjpc1QArFU1qcsPbxMu/"></img>
</p>
<h2>
Điểm Khác Biệt Của Phím Numlock Trên Lap Top ?
</h2>
<p>
Đa phần bàn phím lap top sẽ không có bàn phím số chuyên dụng, thay vì thay đổi những phím trỏ chuột thành phím số sự chuyển đổi phân vùng dãy phím QWERTY thành 1 dãy phím số ảo. Chúng ta sẽ có tổng là 15 phím chuyển đổi sang sang phím số giả lập.
</p>
<p>
Một ngày đẹp trời bạn vô tình nhấn vào Numlock và kết quả như thế này đây :
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj5ys4asrTAf8IWvXemMkHpkmYUv5sIQeWceMzhhcQxadMttS9Hi-0fVzKYJpfsFTGTEfkc-u-SxtuwYcSkdCb2KNWpwZm8StQMByi_R7gXVcUarPoMTcMzdIsqrUfRxA9bNjcX1-V3uQht/"></img>
</p>
<h2>
Làm Cách Nào Để Tắt Phím Numlock ?
</h2>
<p>
Thông thường trên phím máy bàn sẽ ký hiệu là Numlock đối với phím LapTop là NumLK hoặc là phím có ký hiệu ổ khóa nhỏ với con số nằm bên trong.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgyD-SnMmNswJkDKMtYTbBf4pHN8In15aJxVtWJd7nJ9Pda1aRrYSFhtEJ5w2MCT-M9Q3xz2xTQOkF25Xxs_K9jZArPmohPmrTrtM8QAe6kk1A6dLDzVn3LgSAJaStaSFCyUzLw8wVi7dlL/"></img>
</p>
<p>
Một số dòng laptop sẽ yêu cầu bạn ấn phím FN(hay gọi là phím chức năng) để bật hoặc tắt Numlock , ngoài ra có 1 số dòng có đèn hiển thị phím Numlock bật hay tắt.
</p>
<div style="width: 710px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgV4xMEp_knpWSCSR2GiAe0-YYHsvhlggB-S3fbCUqqmstMANjjrGWZEHS_GcUxGZopARqtLlf9G2kZH6y3i0ptCyw_CIB4qgGHRk6O7SKAyzQQsd1tPGg01ln3L3KkI0p_4kCdLD9Sn5sk/" alt="" width="700" height="292"></img>
<p>
Nhấn Tổ Hợp Phím FN + NUMLK Đê Tắt Hoặc Bật Numlock
</p>
</div>
<p>
Chú Ý
</p>
<p>
Laptop có rất nhiều dòng . Khi gặp sự cố Numlock bạn nên tìm kiếm kết hợp tên nhà sản xuất + dòng máy + vị trí phím Numlock để có giải pháp hiệu quả nhất . Chúc các bạn thành công.
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-34411418215414316822021-12-03T10:44:00.001+07:002021-12-03T12:20:36.121+07:00So sánh ổ cứng SSD và HDD: Sự khác biệt là gì? Nên dùng loại nào?<div>
<div data-id="4201">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng Tiện ích Máy tính so sánh ổ cứng SSD và HDD để phân biệt và đi tìm đáp án cho câu hỏi ổ cứng SSD và HDD cái nào tốt hơn?
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEituKtX-epA3j6fJsGdswO8-EW0z1VPzoyBkuXJrmYHPLd3LBlxFXT55T1YepX_rMmcWy8iAwYeJXf1p8bAdTGt5z53LISrizkEKpCU7iRN8aiKL7iSu7rVPDKsFomhj3qrVnX0KvPdXcEh/"></img>
</p>
<p>
</p>
<p>
Để so sánh ổ cứng SSD và HDD, chúng ta hãy nhau đi sơ qua về lịch sử hình thành cũng như đặc tính kỹ thuật của 2 loại ổ cứng này nhé.
</p>
<h2>
<strong>
So sánh ổ cứng SSD và HDD
</strong>
</h2>
<p dir="ltr">
SSD là viết tắt của Solid State Drive. Bạn có lẽ quen thuộc với các USB – ổ cứng SSD có thể được coi là một phiên bản có dung lượng lớn hơn và phức tạp hơn của bộ nhớ USB. Khác với ổ cứng HDD, không có ổ đĩa xoay vật lý nào bên trong ổ SSD.
</p>
<div style="width: 510px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgIAA_lhk1urypczvZWx8x4tjbUxXeESdgBFI588-0rKNFh1kKz736Vkssljc1IiI1INmeocUteqFQ81kj-_Zp7E4A6ikAySzWxClrsjUAqI-e3DPwYpDk810r8acnnjHZ6CPTKq2Sk9Pfk/" alt="" width="500" height="500"></img>
<p>
Hình Ảnh ổ cứng SSD
</p>
</div>
<p dir="ltr">
Thay vào đó, thông tin được lưu trữ trong vi mạch. Điều này có nghĩa là, tốc độ xử lý của SSD nhanh gấp nhiều lần so với ổ HDD. Cơ bản thì tốc độ ghi và đọc của ổ cứng HDD phụ thuộc vào tốc độ quay của ổ đĩa bên trong nó, thường được giới hạn ở mức 7200 vòng/phút.
</p>
<p dir="ltr">
Trong khi đó, tốc độ xử lý của ổ cứng SSD lại chính là tốc độ của các mạch điện. Do đó, về khoản ghi và đọc thì ổ SSD nhanh gấp 5 – 10 lần ổ cứng HDD cùng loại. Mặt khác, nhờ vào đặc điểm đặc biệt này mà độ bền của ổ cứng SSD cũng vượt trội hơn so với ổ cứng HDD.
</p>
<p dir="ltr">
Do ổ cứng HDD sử dụng ổ đĩa vật lý, nên những va chạm dù là nhỏ nhất cũng có thể ảnh hưởng đến “sinh mạng” của toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trên này. Đó là chưa kể đến vấn đề sinh nhiệt khi bạn chạy chương trình hay ứng dụng. Bạn có để ý khi mình copy file trên ổ HDD đều nghe tiếng ổ đĩa quay kêu to lên không?
</p>
<div style="width: 1510px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh3z2zUdta7lTvD6O-dbCQJZvcEX1hzlJ6IOoySBUqFfRPwebVTGhN_oVLsJ4JdBcb5iZY3sWnt6Vvc00c2OsNXTst7IykOIN5aQlXmmw_FJWWFjKKwDa43N85SEIDjEhH4ZyidRo6b7OGW/" alt="" width="1500" height="1138"></img>
<p>
Hình ảnh ổ cứng HDD
</p>
</div>
<p dir="ltr">
So về độ bền, ổ cứng SSD có khả năng chống sốc tốt hơn nhiều so với người đồng hương HDD của mình. Vậy thì, ổ cứng SSD vượt trội quá nhiều so với ổ cứng HDD, tại sao người ta không mua ổ SSD mà dùng đi?
</p>
<p dir="ltr">
Câu trả lời dành cho bạn đây: ổ cứng SSD có giá thành rất cao, cao gấp nhiều lần ổ HDD khi so về cùng dung lượng lưu trữ. Đó chính là điều là cho người ta phân vân giữa việc chọn ổ cứng SSD và HDD.
</p>
<p dir="ltr">
Về cơ bản, ổ HDD 500GB có giá bán chỉ gần bằng một ổ SSD có dung lượng chỉ 128GB. Càng lên cao thì mức giá chênh lệch càng khủng hơn. Bởi thế người dùng sẽ ngần ngại khi mua ổ SSD nếu họ không có nhu cầu lưu trữ nhiều.
</p>
<h2>
<strong>
Vậy ổ cứng SSD và HDD cái nào tốt hơn?
</strong>
</h2>
<p>
</p>
<div style="width: 810px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg_DCeMkjnfmm1CEIrSIRPPj14Tuxa8oyZDG9zV7pGRsBX6yqofutxx7qmPI7rIa0XKYigcLA-Hd75y6hpTZeZC3p4bjgffz1idaBlJcoJhYoTGIWLAgbin_y6erlwLXSNEGbyKkOFgjqAn/" alt="" width="800" height="450"></img>
<p>
Ổ cứng SSD vs HDD
</p>
</div>
<p dir="ltr">
Do mỗi loại ổ cứng lại có lợi thế riêng về chức năng và giá cả, nên việc xác định ổ cứng SSD và HDD cái nào tốt hơn không có câu trả lơi chính xác tuyệt đối. Nói ngắn gọn, nếu các bạn sử dụng máy tính cho công việc văn phòng, lướt web xem phim hay giải trí thông thường, cứ chọn SSD cho nhanh. Ổ HDD rất rùa bò trong việc xử lý này. Tuy nhiên, nếu bạn có nhu cầu lưu trữ cao như phim, hình ảnh hay bạn làm công việc đồ họa, dựng phim, nên có ổ HDD 1TB trong máy.
</p>
<p dir="ltr">
Cách tốt nhất để dung hòa 2 sự lựa chọn này là bạn có thể có 1 ổ cứng SSD trên máy để cài chương trình và Windows lên đó. Để những chương trình này khởi chạy nhanh hơn. Còn ổ chuyên dụng để lưu trữ tài liệu thì dùng sang ổ HDD. Vậy là tiết kiệm nhất rồi đấy!
</p>
<p dir="ltr">
Như vậy, mình đã cùng bạn so sánh ổ cứng SSD và HDD cùng những lời khuyên về việc nên sử dụng loại này cho nhu cầu của mình hằng ngày. Hy vọng bài viết này có ích cho các bạn. Chúc bạn thành công!
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-77537120830504367472021-12-03T10:43:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00Tầm Quan Trọng Của Nguồn Máy Tính<div>
<div data-id="4231">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Nguồn máy tính quan trọng hơn bất kỳ lịnh kiện khác trên pc. Nếu nguồn không tốt sẽ khéo mọi linh kiện hư hỏng theo và bài viết này mình sẽ hướng dẫn cách chọn nguồn cơ bản.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjFH50187WMoUFjMQF_gf2Qex0kkIKAm_5cjYRA5hZ7l1MqvuZSOG6b5RItiUGEzVEcSeRaZFqCZGSMB12McH4TEUDAg-qA6bqX4M4__ig2CL6ZyV0YkMldeqRsvY7d7XPeugt-IEFswAsZ/"></img>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<h2>
Bộ Nguồn Thành Phần Cốt Lõi PC
</h2>
<p>
Chúng ta luôn chỉ quan tâm CPU bao nhiêu luồng, tốc độ là bao nhiêu hay là thông số của GPU mà quên mất rằng nguồn mới là bộ phận cung cấp năng lượng chủ yếu. Nếu bạn không quan tâm đến một trái tim khỏe từ đầu về sau này sẽ là 1 vấn đề lớn cho bạn.
</p>
<p>
Khi máy tính bạn không nhận đủ nguồn bạn không thể bật máy được, linh kiện dễ hỏng hóc vì nguồn điện vào không ổn định, hoặc tự tắt ngang khi nhu cầu sử dụng quá khả năng của nguồn. Bạn sẽ không cần chuyên sâu việc chọn nguồn chỉ cần 1 vài tiêu chí đơn giản để có bộ nguồn phù hợp nhất.
</p>
<h2>
Công Suất
</h2>
<p>
Nếu công suất tổng cho 1 bộ máy của bạn cần nguồn cỡ 400 watts hãy nâng hơn tầm 500 đến 550 watts sẽ giúp việc hoạt động máy tính ổn định và dễ nâng cấp thêm sau này. Ví dụ : i9 9900k lượng điện tiêu thụ 95w, RTX 3060ti 200w bạn nên chọn nguồn tầm 700 đến 750 watts dư hơn là thiếu.
</p>
<div style="width: 1010px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhrmT7g3_DmwjLUcrxkQYHZEMr4ANL6bX_9VMH1UglESOQssJESaaG2yfVvMDsZXybkVKjYoZaOtyuomxBKf52uTjzWFJRtKmbAj8sWz9RDs0vjp1QEL62T8Rr7XfyzQqw3L9joB797pLhp/" alt="" width="1000" height="442"></img>
<p>
Công suất thoát nhiệt của 1 cpu
</p>
</div>
<div style="width: 989px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgh2Yvbq2Z7LQaLOS0QT7NCYrMN3XUK-qzw0BaI-01Q3_7nTggmimkhDmIbBvFco1GBSR53B6g1KnX_sc3HsdRAhN42_Hiv1LUwdvzcVOV5Jx6bf4KYWtq1HvTeTX021FAfQgsFT8uXW7Qe/" alt="" width="979" height="442"></img>
<p>
Công suất 1 vga
</p>
</div>
<p>
Bạn cộng 2 chỉ số là 95 + 600 = 695 thì các bạn cứng việc mua dư công suất nguồn từ 700w đến 750w tùy theo túi tiền nhé.
</p>
<h2>
Xếp Hạng Nguồn
</h2>
<p>
Các bạn có để ý bộ nguồn về sau thường có ký hiệu 80 plus, 80 plus đây nghĩa là hiệu suất tiêu thụ điện đạt 80% hoặc cao hơn khi đang truyền tải (nhu cầu đienh năng trên nguồn) 20%, 50% và 100% ở 115 volts và 230volts. Tùy thuộc vào ký hiệu trên nguồn thì giá trị và hiệu quả sẽ khác nhau.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgCJdfnPpLnn7IVf7lKBS1Lnn2DZZuBF6Yz4r5reHAoTWj-WiuVqafFmD1WnQUdIeLXp0yeZn2IsQhBsSzMLZIIVLopPh4Y3gGhlOSycbtRR8cJ-EbmWjHvnu1_uoWfmqNgpzlkccRECLRV/"></img>
</p>
<p>
Ví dụ : ở mức tải truyền 50 % bộ nguồn plus bronze cho hiệu suất 85% trong khi bộ nguồn Titanium cho hiệu suất đến 94% điện áp.
</p>
<h2>
Tính Năng Quang trọng Khác Của Nguồn Máy
</h2>
<p>
Khi bạn bắt tay vào lắp ráp hay nâng cấp nguồn thì cần cân nhắc 1 số vấn đề quang trọng. Đầu tiên là loại nguồn thì gồm 3 dạng full modular, semi-full modular và non-modular.
</p>
<p>
Nguồn full-modular là loại dây cáp không đi trực tiếp với nguồn, mà tách rời riêng lẻ các bạn tự do thêm dây hoặc bớt dây cáp để tiện việc đi dây sau thùng máy và có tính thẩm mỹ hơn.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEguc5nMBH8AmQYefGUT2ucEN_06yJGJ_wS2GCpSOI3IaNotts0CF0f3z2ZuxydqWenYp2spQ8ezd-c-lP1ajfshcbOjev8PMeQQdITXM6MEi0rNOqP3A44ZHpFja7734e3SR2odM4RHWzpk/"></img>
</p>
<p>
Nguồn semi-modular là loại dây cáp nguồn 24 pin và 6-8 pin kèm theo với nguồn còn những dây cáp còn lại có thể tháo lắp được.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiCHf25HkkQE4_uYYv6uNTjhjB5KX7Alqfwg_lHWse1VZkE_pH8t3KoeBtnf0TuB-7t5myCBQDA8ylMPSvidr_VD3eeDe9G0ONc1s-HnNcniG5H0MSoCbZW8rBidMMpcU3tcE-5AK05iyfg/"></img>
</p>
<p>
Nguồn non-modular loại nguồn thường thấy nhiều nhất với tất cả dây cáp đều đi theo nguồn không tháo rời được nên các bạn phải sắp xếp đi dây cho hợp lý tránh gây mất thẩm mỹ thùng máy.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEidj0PxRrvuzj393HHyeFvTr6i6bENLKBPCWOm3EnrkrO8yxBSK_0n8OBSvAS0V_WO0jkUgpwdG4tx5-gMGmrNZVQ2N8HO4UKHZcVRyBh1zwdtYlFWb3GAVO1UNp3MKJRliZW3X8QMkPDHA/" width="695" height="382"></img>
</p>
<h2>
Lời Kết
</h2>
<p>
Hãy chọn những bộ nguồn có uy tín lâu năm như ACBEL, CORSAIR, EVGA, COOLER MASTER, THERMALTAKE và chú ý chế độ bảo hành của chúng luôn nhé. Chúc các bạn chọn bộ nguồn ưng ý cho mình.
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-13037341738558083782021-12-03T10:42:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.121+07:00Giải Phóng Dung Lượng Ổ Cứng Trên Windows<div>
<div data-id="4251">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Dung lượng ổ cứng ngày càng lớn, nhưng bằng cách nào đó chúng luôn báo đầy ổ cứng. Nếu như bạn là nguyên nhân chính thì cho vấn đề đầy ổ cứng, thì những cách sau đây giải phóng dung lượng và phần mềm không cần thiết ra khỏi ổ cứng giúp bạn.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhqN6sOok-ldxqJt4Rztvv-2Lr-96Nv_X0xjDvM91RXyiyGHZCH1JusJpEKJByc-GQJUSNne3yjbnjLVeNidoFOCkvHOVDbWjgNrv82TMWcQ53n2jS09_dLdmGyga6ll1nOVlPhhHoDM4qT/"></img>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<h2>
Chạy DiskCleanup
</h2>
<p>
Đây là một công cụ kèm với windows dùng để xóa các file tạm thời và dữ liệu không quan trọng. Để sử dụng bạn chỉ cần chuột phải vào ổ cứng bạn cần lây lại dung lượng như sau :
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgY4dQZP9KU91uMxSFKT8h3aSVgqKWXLe9kWkRGojagUmV4BQgYjPeQ3MrPsaI04HqdW3_qi5H5DWihgvAJ-67rnXBmKOCGJLoKbzxt4WgTGm_-dzddIBCEM0m1vGMdM89GTHWDGg8XTvuu/"></img>
</p>
<p>
Chọn những file bạn muốn xóa và nhấn OK. Nhưng vậy sẽ xóa các file tạm, file đã truy cập, file thùng rác và file không quan trọng .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEggfnQYMGBl_CpHsQmurRh0_498M2KIC0s5XV19Gh8OuXGXV5IaMDJWUPTKp0Zje4KFaRcAS_-9o-MhCMcUaURxxtzQ-88r1wNFlZW6UQ8aBqSg_7TUDLpjEd2Zn_puI80cQMegvRqke_4X/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgLPEI940imBjoPqmSqRB5vfrUXsJPGpk4ez2jCMKfV6KyeeVCqtgEkC0268DaaZOzwv9qJlMRktpps5DMvaASNJdN1NyQq8LZ5T8ouIaoMMk0ybuD_9jd0SFi3Cq2M9tk56cO245FC9nVQ/"></img>
</p>
<p>
Bạn cũng có thể xóa những file không hiện trên danh sách bằng cách nhấn vào dòng Clean Up System Files.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi4X5S-o3cqmQJI-_foXa-ixIhFXqhL12i5Xqh8Tua-_EWfBN3o3RTtYuVS5ZGmayvoITW4jbzWSVJTtCf-Wwl3OkgGg9Ym1YgjMzTDaN4b7PvHucDM3swN1gAdv82dysWuqqoiVlrqZ-Kl/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhz67aW0LcLpuv53DEjfb9aMymtrSEqHn-thlMoDi_qA5mfvA88FJeyfku7UxuYjkukxTgjdq2tkW54qufXI0u9iRBXj3U5hTVeyIuwZeKjy3ip6lxd1ANoL5pR8siciqCtIHv2B8RlNXXi/"></img>
</p>
<p>
Với win 10 bản cập nhật cũ sẽ được lưu trong trường hợp bản cập mới bị lỗi để bạn có thể chạy lại phiên bản cũ, nhưng nếu không cần thiết thì hãy xóa đi để lấy thêm dung lượng ổ cứng nhé.
</p>
<h2>
Xóa Những Ứng Dụng Chiếm Nhiều Dung Lượng Ổ Cứng
</h2>
<p>
Gỡ bỏ những ứng dụng ít xài sẽ giải phóng thêm dung lượng cho ổ cứng của bạn, các bạn làm như hình nhé.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhcetaUjZsrFNNPcSa-PNEO6dDj07YdBcYVIEpm_TO5z3hT0sIsMVoSStn7od_cM3HhFSNAkSC4LSVy88lVedx066J_lM-GkDuMDV55DMwZJQhDoC70oYiU7xURyHVh-t1Bsg8WaTp7zdfQ/" alt="" width="901" height="650"></img>
</p>
<p>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgj6-q1LKQdZTgBnoMCCSgpin5vlNB9hUld_E8XIiiufM_dZzWnTZi8pvc-AsIOOwQ9U2AWECOBk-1CvmYDP4eh_Bx0j071Ti-OWdCPMGFvixEYip7XFN-h1TmfGOlihloGBlPzAZTP4c-h/"></img>
</p>
<p>
Với win 10 bạn click chuột phải gần thanh start menu và chọn Apps and Features để xóa ứng dụng nhé.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEglILi8q_MF5nUSoLY8n6thXSmbHvd1OMPevf3nQsFoyE9GRgwJfjyAu_lBwi81RwNv7qZA9AsnCkizhtzwtaCKut5KotMTF5prjKrWHgvfjyNHkdBokHvA0s6gmvpkOnz7zOyq2Q05BpsB/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEinbRxV94x7Isj4j42BEIlWj5VbyJ-A3Thvpzzn2aBrd2iKYwJds0-6Ws2dooCCsKrMNAHwhyphenhyphenIvUvse6JJ2Xy7EDYeBbRiHOBpe_dpUrNacVjFSnw7e1BbkPSg4yKurUfFUF_0IlrSAF_H2/"></img>
</p>
<h2>
Giảm Dung Lượng Của Hệ Thống Khôi Phục
</h2>
<p>
Chương trình khôi phục win mặc định sẽ chiếm 1 phần dung lượng ổ cứng nếu không cần dùng bạn làm như sau:
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhow_HvX3I2mQg3XYhYq5ygKunnZMIYiEhcwNc8-hYmfPw7LB6brw7uopmUcx9SIMJDrni_yy-HirbWmY84avIGJ_Zh2lPd2wcgcnNXYKhQ0s1bZ9b_-fDiPZVOWMxQnrmeqFWw6sotlnqY/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhiTiTr24lSRmGT2A4PP4j_bECs4vN1gDvICXdwNKL8zAMMgKbCFz872jUZNEP9w5UBtXCvODnJIK2Khb5HSGm79pFTMWu-YNWkecZARHkLvT3EGCs3Qmrbg7vIkAaxy6EctEuXqC2Kb2F6/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhpETAFoxtxHvUnYuc4J1d2PF42Fyn0b3xJCsY37RJFiX2I2-dumWXMuuy5p1nqxFpWNwTMbG-7tKfuUEhdRjmkiZyHfqFmOFtIzva1wj7wZBxJdpS4j9h5rwqyUgWgBp-XHIsYJZXMV-YT/"></img>
</p>
<div style="width: 501px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEid5lH73GGmhUM1gpbGVA7QO0PL_WFU45X0HTQrJT26xGF-yd59LpuiIXPLZRKauqsNhB7jdYqWJzkqP8sEJfQLMhoz3IlMETAcsO6vm4-3_pBSNAc_DdPPPo8rXq41Vm6Rbg2baNvwfFiA/" alt="" width="491" height="579"></img>
<p>
Đây là phiên bản win 7 nhé
</p>
</div>
<p>
Tại thanh Start menu search bạn gõ Restore và chọn Create a restore point làm như hình. Chúc các bạn thành công
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-36205432392142690682021-12-03T10:40:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00Khôi Phục Lại Drivers Trong Win 10<div>
<div data-id="4269">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Đôi khi cập nhật drivers vẫn phát sinh lỗi và hoạt động không ổn như bản cũ. May mắn thay win 10 với chức năng khôi phục drivers cũ trước đó dễ dàng, nào chúng ta cùng làm nhé.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhO51-EnayMfmM5FqgW1ZwmJQNOlyVTc2l4HuRjobFKnYBw7B3NBFO06d36L_l3m6DKErXHelF7PRUgBnOJOZzjb9cIUMFinVJgoFJ0z7KpHmHUu4qlTErLRQQZbeOaTFvwZWMy2bG4OBm5/"></img>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
Khôi Phục Lại Drivers Như Thế Nào
</p>
<p>
Khi bạn khôi phục drivers từ bản cập nhật win 10, trình khôi phục sẽ xóa bản mới và cài lại phiên bản cũ trước đó. Lưu Ý : chức năng khôi phục chỉ drivers chỉ giữ lại phiên bản cũ chạy ổn định nhất trước đó không lưu những bản drivers cũ hơn như ( 1703,1709….)
</p>
<p>
Đâu tiên mở Device Manager bằng phím tắt Win + X và nhấp chuột vào.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgyqcW5iC4fHlQd750fKQJbURt-7bSB-K6jU2NMX_6SgCSjTChubN_DBC8M1GxDf1QdaHpVgN0mpU9rHe8iB-sLf3-dLXTMEmgI8Yv_QRaeRh_g8eouI_w_QU2LwiWPN8RCYdk7DTkHwzpV/"></img>
</p>
<p>
Trong phần Device Manager bạn xác định xem thiết bị nào gây lỗi và bấm chuột phải vào, chọn Properties.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjieYmeGJEPq3oVfq18UpKtOmATkKnGH_NDXZt1R_nWtZ58Fb0hUSqVc-PexRSyZ1GO-Mtl72-wImDqlhEMXDu6dO3RAV7tYx0mB3M3Zze-Kgz6mvy53kgXJqcYUC8ExvRjN-cJLE9tpNVl/"></img>
</p>
<p>
Tiếp tục chọn vào mục Driver vào tìm phần Roll Back Driver
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg2CmiHvs_lf3oPDfTQuKMvbjnABTX2EaZjEg6kurAPY7Bbgv0j830I0FwxrIlqrTMdaofrfG1pQ3-TGeKtDd2-FAda4tSLQoJA2eYkGzGgp5tvK2X72-X6ehveVaosMS1sDapZLAI1Mk_u/"></img>
</p>
<p>
Một bản thông báo nhanh xuất hiện, bạn chon mục Previous version of the driver performed better và chọn Yes.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEggqfGeqf_509Y3Qa-WKEbXwOG9FJyENcKZqnRCTJobOXYKyXWXHGtHrTx3_SDEXCGS5j5PxUHIUg-LCEMsBN4ofNAfVj4pZ282SpB2Q7smmrHfu4unn8NdSKM4R5dKvGFM6p27lgSrtp7D/"></img>
</p>
<p>
Quá tình khôi phục sẽ bắt đầu tùy thuộc vào dung lượng driver sẽ mất 5 đến 10 phút . Và sau cùng máy tính của bạn sẽ khởi động lại và chạy driver cũ như trước. Chúc các bạn thành công.
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-31159963200800112272021-12-03T10:39:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.121+07:00Khác Biệt Giữa Các Loại Tấm Nền IPS, VA và Tn<div>
<div data-id="4284">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
IPS, VA và TN là ba loại tấm nền được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Mỗi loại đều sở hữu tính năng nổi trội riêng. Vậy, người dùng nên lựa chọn loại màn hình nào?
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Hãy cùng TIMT tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<span></span>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhtZwZa-IIh1FjjYBLhKKOlgs48OI0qu5L4woKeGFYvrXSam724kneiSFOweYOIA-mC1bGGXw46haXJyvcvhgazmt7-RFhpNMbYCV2wgHkyNGGiQdaTiDgF_xCXSEHdxIAozvBy5I67btDS/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Vai trò của tấm nền
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền màn hình hay còn gọi là tấm màn tinh thể lỏng, nó sẽ quyết định phần lớn số lượng màu sắc được hiển thị, cùng với đó là độ chính xác, tốc độ làm mới hình ảnh.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Chính vì vậy, vai trò của tấm nền màn hình rất quan trọng và không thể thiếu, việc lựa chọn chủng loại tấm màn cũng vậy.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Có 3 loại tấm nền phổ biến hiện nay:
</strong>
Tấm nền TN, tấm nền IPS và tấm nền VA.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
–
<strong>
Tấm nền TN
</strong>
là loại nền có tuổi thọ lớn nhất cho đến thời điểm hiện tại. Khả năng tái tạo màu sắc và góc nhìn của chúng khá kém.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
–
<strong>
Tấm nền IPS
</strong>
được ra đời như là một đột phá, loại bỏ những điểm yếu cố hữu trên tấm nền TN. Khả năng hiển thị độ sáng và trung thực màu sắc tốt với góc nhìn lên tới 178 độ.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
– Cuối cùng là
<strong>
tấm nền VA
</strong>
, có thể coi đây là đứa con của TN và IPS. Nó có khả năng hiển thị màu sắc trung thực, đẹp hơn TN nhưng không bằng IPS.
</span>
</p>
<h3>
<span style="font-size: 12pt">
<span data-crown="">
1.
</span>
Tìm hiểu về tấm nền IPS
</span>
</h3>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Tấm nền IPS là gì?
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Màn hình
<strong>
IPS (InPlane Switching
</strong>
) là công nghệ đang được ưa chuộng nhất trên thị trường, sử dụng rộng rãi trên các thiết bị màn hình phổ biến hiện nay như: màn hình TV, màn hình điện thoại thông minh, màn hình máy vi tính,…
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Nó được sản xuất chủ yếu để khắc phục những hạn chế từ tấm nền TN, IPS đem lại cho bạn màu sắc hiển thị sống động với góc nhìn đa dạng.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjoE4pE7sRV7-kFwGZT3kx_57WqYWZPKYKQ6Hol7WakF8isSs9o7Oa6v-Awf5MaVPxeabnJUAhKygb_4kjS51uqUY74hNKhx_ofjzFhhfGB_XtIAH7LUa5uZCigbw-3mJC1cdIyti1sDcuS/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Ưu điểm:
</strong>
</span>
</p>
<div>
<ul>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Màn hình IPS tái hiện hình ảnh rõ ràng, màu sắc chính xác với góc nhìn rộng lên đến 178 độ.
</span>
</li>
</ul>
</div>
<ul>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Khi bạn chạm tay vào màn hình sở hữu tấm nền IPS, hiện tượng lóe sáng, xuất hiện các điểm ảnh sẽ không xảy ra. Điều đó chứng tỏ tấm nền IPS mang độ bền hơn hẳn so với các loại nền khác.
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Khi nhìn ở góc hẹp hoặc rộng hơn thì chất lượng hình ảnh và màu sắc hiển thị không bị thay đổi nhiều.
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhAnS3JvhyBtz6E0D6i8_MEbKbz2AxJLL1gnd0JI3Oez-Tdb7z3s6bhuzntUziqTzYZEhTu2lrpyWh6673q06xIAfv7P-LPcMycJE94iECYaurh96FmaZRmcDC79jqbU_pyQiZoki7y09Ps/"></img>
</span>
</li>
</ul>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Nhược điểm:
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Tỏa nhiệt nhiều do sử dụng đèn nền hắt sáng, vì thế
<strong>
tốn năng lượng
</strong>
hơn 15% so với màn hình TN.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Cách nhận biết màn hình dùng tấm nền IPS:
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiLMZ3sIAMVSKh15LIMTsMcDoo_u6vsdrSjzXV1PBeT1p1gZ4Q3AmAitj8xKfQB83vZ_egf1-aY1lmos5xP_6hbJEOFbiWb4agdNmUIL_oV5dyaxUjJ68xVJCbXXgP3Bl9ZHgk2-Hwteq7P/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Cách nhận diện chính xác nhất là góc nhìn, nếu bạn nhìn vào một chiếc màn hình và thay đổi góc nhìn từ trái sang phải, trên xuống dưới mà vẫn không có thay đổi gì nhiều về độ nét, màu sắc thì đó thực sự là thiết bị dùng màn hình IPS.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Các sản phẩm sử dụng tấm nền IPS:
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Hiện nay công nghệ màn hình IPS vẫn đang được trang bị trên nhiều sản phẩm công nghệ phổ biến như điện thoại, tivi , màn hình laptop
</span>
</p>
<h3>
<span style="font-size: 12pt">
<span data-crown="">
2.
</span>
Tìm hiểu về tấm nền VA
</span>
</h3>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Tấm nền VA là gì?
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
VA – được viết tắt từ
<strong>
Vertical Alignment
</strong>
. Được coi là một cảm hứng từ sự kết hợp giữa tấm nền IPS và tấm nền TN. Tấm nền VA sở hữu khả năng hiển thị màu sắc ở mức giữa khi so với TN và IPS (tức là tốt hơn TN nhưng lại không bằng IPS).
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjJYa-y871H7euHm0i_BK8QFXPg0hQC_2Pu-9qCfnJRT2HTmIpqgqQPRgBsaTTH90CG4kVeTHc56Yl7ynvORPlc_qik-jCPJm3VvS55WMdsFr_2V_olzGZsuc0cVe0v5aCm6flnhJDZ4VcZ/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Ưu điểm:
</strong>
</span>
</p>
<ul>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền VA có tỷ lệ
<strong>
tương phản cao
</strong>
, tái tạo màu sắc tốt và góc nhìn rộng (gần như IPS)
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền VA có
<strong>
khả năng hiện thị màu đen rất tốt
</strong>
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Giá cả phải chăng.
</span>
</li>
</ul>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Nhược điểm:
</strong>
</span>
</p>
<ul>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Tuổi thọ không được kéo dài
</strong>
, màu sắc có thể bị thay đổi theo thời gian.
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Ngoài ra, thời gian phản ứng của tấm nền VA
<strong>
còn chậm
</strong>
, hình ảnh dễ dàng bị mờ khi chuyển động.
</span>
</li>
</ul>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Cách nhận biết màn hình dùng tấm nền VA:
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Có thể rất dễ dàng nhận ra, nếu màn hình dùng tấm nền VA thì khi người dùng
<strong>
gõ vào bề mặt thì màn hình sẽ bị loé sáng lên
</strong>
, khiến hình ảnh đang hiển thị sẽ bị lưu lại trong một thời gian ngắn.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjts2n7Jf7zv7N1AR29GIF4awFRxahLfMlwsa7y97VBYhOlKQRBRqnRIrfa58FVM-TXD-khmPi1Fb1ykPSq6ShsoC4r7v3gITHiy5FtllJz6fJBQtMDW5595DxwSKAAWxa56fXD1zMs7sUB/"></img>
</span>
</p>
<h3>
<span style="font-size: 12pt">
<span data-crown="">
3.
</span>
Tìm hiểu về tấm nền TN
</span>
</h3>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Tấm nền TN là gì?
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Màn hình TN (
<strong>
Twisted Nematic
</strong>
), đây là màn hình sử dụng cấu trúc tinh thể và đã xuất hiện trên thị trường từ khá lâu.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền này được sử dụng rất phổ biến hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực màn hình quảng cáo dành cho những loại màn hình được hỗ trợ tính năng cảm ứng.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjJQKoq4cI1Ep51BGzwVp2uCwq183dxLFWaSS_XNTJLPLwwEpP-ALZK5zT4eL5zb8olpwpHnWKi9w6_JHfvgdYKUdAEfv5sNZfZlyZCFi5sEivVyqWLu18z3G7oqmniV42H0F__AGa3NEGg/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Ưu điểm:
</strong>
</span>
</p>
<ul>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Giá thành rẻ
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền có
<strong>
tốc độ phản hồi nhanh
</strong>
, có thể đạt
<strong>
1 ms
</strong>
.
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Màn hình TN còn cho phép hiển thị hình ảnh với
<strong>
tần số quét cao
</strong>
, có thể lên đến
<strong>
240 Hz.
</strong>
</span>
</li>
</ul>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Nhược điểm:
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Góc nhìn hẹp
</strong>
, tức là hình ảnh sẽ bị biến sắc, trở nên nhạt và khó thấy hơn nếu như người dùng không nhìn theo hướng trực diện.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Cách nhận biết màn hình dùng tấm nền TN:
</strong>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Khi nhìn vào một chiếc màn hình và thay đổi góc nhìn từ trái sang phải, trên xuống dưới, nếu màu sắc biến đổi, hình ảnh trở nên nhòe hơn, nhạt hơn khi thay đổi góc nhìn thì đích thực đó là màn hình TN.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjJueEN6JuatmpNH-wI16qmNIsTEvw97Ymt1PmKYC5RzLKWpd6-MIoftJ-QM3eT2IPRU6Q2DfRwcSauz2T6MRm7ye7ZeRMkW1_Ljf68gs2gDwfa_h1THS4nmSV7Ay8vvuvIJXr1VGEIb2Ai/"></img>
</span>
</p>
<h3>
<span style="font-size: 12pt">
<span data-crown="">
4.
</span>
Nên chọn màn hình có tấm nền nào phù hợp với nhu cầu sử dụng?
</span>
</h3>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Việc lựa chọn sử dụng một trong ba loại tấm nền trên phần lớn dựa vào nhu cầu và khả năng cần thiết về mỗi tính năng của sản phẩm.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh66MW9fCZdWgOnoRlTToPsNLpHRbbd4RWUOvHlTsrOmqRu9NTsHMfXrIuR7ELLcU5ZCdiAgmyYIGfTMGExgJdvLfrIEM3xAAkPqO7LMbu4Kc7u7z74e1m358e7nx_Pg7J931InWmTJkMbh/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Mỗi tấm nền sẽ mang một điểm mạnh và điểm yếu khác nhau, hãy tìm hiểu kỹ về từng loại, từ đó đưa ra xem xét kỹ lưỡng về nhu cầu của bạn để đạt được những trải nghiệm tốt nhất từ sản phẩm.
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<strong>
Tổng kết
</strong>
:
</span>
</p>
<ul>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền IPS cung cấp chất lượng hình ảnh tốt nhất và góc nhìn rộng nhất, nhưng về tốc độ lại có phần hạn chế.
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Tấm nền VA có tỷ lệ tương phản cao, tái tạo màu sắc tốt và góc nhìn rộng (gần như IPS), nhưng có thể bị lệch màu và không được nhanh như tấm nền TN.
</span>
</li>
<li>
<span style="font-size: 12pt">
Các tấm TN có giá cả phải chăng, tốc độ phản hồi nhanh và tần số quét cao, nhưng cả khả năng tái tạo màu sắc và góc nhìn của chúng có phần hơi kém.
</span>
</li>
</ul>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhgG3lJzpX30vtrBz1AysCax_-igdBd5XPE03j7-W98356t2gH2XAjqgYrhHXLwsEhJXxCJwO8hk7xYb4s7-z9uOKDOBD5Qe-G44UQfuJ0N1nVbjr2Ns4noBAhHQw3Z6MEYMauyRB03Cek-/"></img>
</span>
</p>
<p>
<span style="font-size: 12pt">
Như vậy, TIMT đã giới thiệu đến bạn những thông tin cơ bản nhất về các loại tấm nền hiện nay. Hy vọng, bài biết trên sẽ giúp ích bạn trong việc lựa chọn loại màn hình có tấm nền phù hợp với nhu cầu sử dụng.
</span>
</p>
<div data-id="4284">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-52763410193435378512021-12-03T10:37:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00Cách Vào Safe Mode Trên Windows 8/8.1/10<div>
<div data-id="4336">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Một trong những cách phổ thông nhất khắc phục sự cố PC là vào chế độ Safe Mode (trừ khi máy không chạy). Trong rất nhiều năm mọi người đều sẽ nhấn nát phím F8 để để có thể vào mục Safe Mode, nhưng tất cả đã thay đổi trên win 10 và chế độ Automatic Repair. Nhưng nếu chúng ta vẫn muốn xài cách truyền thống thì làm như thế nào?Hãu cùng tìm hiểu bài viết Cách Vào Safe Mode Trên Windows 8/8.1/10 ngay hôm nay nhé!
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEioqRzkpYwyDCmM3Wjx6WLyVL2WU-fbO955jVhW9lF3qMHYv9X6ogvBvyPXuDnrLAoe-k30y42wjcwmB4JiiMEbivDIqeh3WKq5vOF9ZeftJpxQ-6ffR8lFMS4_dWQrpGpQjZw1Ro2llJvL/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify;">
Nếu bạn nhấn F8 vào đúng thời điểm thì hoặc trong lúc khởi động vào hê điều hành, Windows sẽ đưa thẳng vào môi trường Safemode để khôi phục lỗi. Đối với win 10 thì quá trình đó chỉ tạm ẩn đi mà thôi, nhưng cách vào safe mode dưới đây sẽ giúp bạn thực hiện điều đó.
</p>
<h3>
Hướng Dẫn Cách Vào Safe Mode
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Truy Cập Vào Công Cụ Có Sẵn Trong Win 10. Hầu hết khi bạn muốn vào chế độ Safemode đều liên quan đến môi trường khôi phục đầu tiên. Môi trường khôi phục bao gồm 1 số tùy chọn khắc phục sự cố và chế độ Safemode nằm trong số đó. Đầu tiên bạn nếu bạn vẫn vào win bình thường thì áp dụng vào Safemode rất dễ dàng bằng cách giữ Shift và khởi động lại máy là quá trình bắt đầu.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEicpjIvlAguAkFQC_l1aNOapAryqbcjd3BJBbFSUPHbAbAUS49z_Zu7UYeL96UqVd_hMN288z_7OlOt4xM5b0vLzDFcW0qiNhxo7TxIBDXEvwRO11ZDqJLsMV01-jHdLO8UfiHbP6ODpsBO/"></img>
</p>
<p>
Cách tiếp theo ta bấm tổ hợp phím Windows + I tìm đến thư mục Update And Security, bên góc trái bạn tìm đến mục Recovery tiếp tục nhìn qua bên góc phải sẽ thấy mục Advanced Startup nhấn vào Restart Now để bắt đầu quá trình vào Safemode.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjNojKXd5GbWmfccZIv-fqrrlT8nSFI8IGQzVDSgfxpYtBxpyke398x5shh29YtHDbNviVzv9x6GRcP0oQyMHmWHpQIG_Ci5koNsv-xkp-yt3vuCMmTfhBUH4cin2fy4bM-ezzgvEMI63U5/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEghGrVemCGvJyk8sA6etz7Te3Rd5brZBcJLlnh57c2Flhp6j8qxuC8B3YRRIXnwcGif3M0BIrW2dPA8PFuH6j9sS3R6CiZS5cnLYpzSd3GPh2kKB2W8lgNrZcoFKdqdN_5FpxCiTyOGnf5A/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj6S5z4h6keC88FJob-98hPqlJjb2ZqODs94DVN0HSftKoQM3M3bbEFUV_9QQgKjDTuyZTcpgjHci1e0kUxua2AGE_ghlKLEQqOj-otMf_Cxfe-zEFY4ZzEoO8oi7B-JjTr730qyXP0jUZF/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Sử Dụng
<strong>
Advanced Troubleshooting Tools
</strong>
Để Vào Chế Độ
<strong>
Safemode
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjmP45ivxAVEOY30_JDLzREAdjEzjIZDj6pg6W4dHSPwXt6kEa_Wz2g34ZX7zdnWxicsMn61WIAbO5QYwrJmC87bYPbOXjKx99B_JDCC5I4lUNpzzkI_VtZconpdgraqAy6vf3i4Unbncrq/"></img>
</p>
<p>
Sử dụng cách này nếu bạn không thể vào windows được nữa, F8 liên tục khi khởi động lại máy hoặc 1 cách khác là tắt mở nhiều lần máy để vào được Troubleshooting ( Khuyết cáo nên rút cáp sata và cấp nguồn ổ cứng khi sử dụng cách này).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi2e_OxyWwRO08Nkt0qeU_KkxkxuooxK5uBaxmMzF7GsukeJuSHwPq293bk8fKLgDCXOis_kdSw44YrAOtzHFlYuc54u9Bp60wrfKmruZLY_JQvNm11NmzwxEuiv8HXtQjwXdhBPrA4Zrzo/"></img>
</p>
<p>
Ở phần Troubleshoot bạn tiếp tục chọn vào phần Advanced Options.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhjAq1d4mNTjIGW894DzecZxgJDx1o2SxU7qffQtaRsjX3S1pJq4EKLwOTQtPKX8ZT4nrLe27-022fOGp1qCubBjcjOh_w-IqHLTXDBZBNpYoEnlGMAqF3w4rC-tPgzysuDa0QJfbvcQDYT/"></img>
</p>
<p>
Chuyển qua trang Advanced bạn chọn Startup Settings, đối với win 8 thì bạn chọn Windows Startup Settinngs.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjaba2mXPRsITKdBbBgbK98n0H0KZZ0thmlGLLCupblDivp2UqR-DNNs__bGuw-fyY8PDUD-AZU_i3QA-p1VcgEozb2AWMdNVOQentQ1DMtF30ww9Mq9EyhOQqvJakImuZZIFyhHcP3c2Js/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgIXLMNyf0H1OUhTvUQipkNinpBrNnb5QS9IKjATRU_lcr9cEU54kK3QjpX5OnTZ5rfdWPBrYJXuHiC_AyH3CpOF5JjZoaco7Jx8xAiBwVcm9DznFlfhtsEbP8w1p2Ttlh_bXovBqwIOWGp/"></img>
</p>
<p>
Cuối cùng bạn đã hiểu ý việc ẩn quá trình vào Safemode rồi đấy, tiếp tục chọn Restart vậy làm xong.
</p>
<p>
Đối với win 10 sẽ hiện bản chọn vào Safemode bạn hãy nhấn vào số 4 theo cách thông thường nhé.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQ3qvcZSmwDY-wWWk1eYZdAfDhv7wiHVaDJf-rv-uxOcIS_Rp86JMTsw-4iMtEgBJvYDn4L8OfjkmqYg32BV8SurX1ebcH1xlVT4LTTW4KLM6G59Quhj-e3xDz8DWOiVaSWTPKwDHP6rnc/"></img>
</p>
<p>
Còn với win 8 quá trình sẽ khởi động máy tính lại trước và sau đó sẽ hiện mục chọn vào Safemode tương tự, bạn dùng phím mũi tên chọn mục Safemode như hình là được.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiICEJOkmYKszBRnlYfHzbhkHUFNxJBwzJIJSPZM5fZvZHl4jr_IZhDpcMOas2KQ0uQHXRqN7R3JKOMOatYzsO7dGlhjTbaVo8Wn1Uo-r_l2ZzkC9OhyphenhyphenDJ2IDqRXzuN73LJDbnkqDvrSdRn/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Một Cách Dự Bị Khác : Buộc Windows Vào Chế Độ Safemode.
</strong>
</p>
<p>
Bạn dùng tổ hợp phím Windows + R mở hộp thoại run, tiếp tục gõ msconfig. Và giờ bạn vào mục Boot theo hình nhé và bạn tích vào Safemode (sẽ có 4 lựa chọn hiện ra).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgEQQ-cLydxF0NLVEGBoTUxvFpIlNOccGiglZctfhwvuhHOnHQ1MC0X8mlKUqV8zYlxacWep2joJA65ZvWOz49gkFEiJgXGJ_LdXk7Ibpx9_2eryGwgDjdG43swc3Va9CRkxSXzu7U5UqAn/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiWHWmSn0dM9_Wum8wMDZa7LEVYYGWS84lZo813s6v1jZTHbzIOs1FSlVYdO-FQrmpOIj3ML5p252Qn09yrY2J8Nw_Bh_uBfnfqOguoFfSw3C6DNPDI7b3tBl9JYn0VCCnSFXunCA9HCgQE/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgbm7iHYDIZJitR0iQ8egkAsjuPxcX_vvM4qlHAhfbozPm9nj42euv5onByE2Jgc5L29O9nU9bFTzXTBXjsFFe5jdzS0SH10-dd8U1RRm3C5e0yzQBDnzjOWBqB6eCO42Ml4f5KtQb8S9aH/"></img>
</p>
<ol>
<li>
Minimal : vào chế đô Safemode bình thường.
</li>
<li>
Alternate shell : chế độ Safemode chỉ sử dụng Command Promt.
</li>
<li>
Active Directory repair : chỉ sử dụng sửa chữa cho Active Directory server
</li>
<li>
Network : sử dụng mạng trong môi trường Safemode.
</li>
</ol>
<h2>
Lời Kết
</h2>
<p>
Như vậy là
Long luxi
</a>
đã gửi đến các bạn bài viết Cách Vào Safe Mode Trên Windows 8/8.1/10. Có thắc mắc bạn cứ việc để lại bình luận phía dưới nhé. Chúc các bạn thành công !!!
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-66645502192443063122021-12-03T10:35:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00TPM Là Gì ? 5 Cách Kiểm Tra Máy Tính Có TPM 2.0 Hay Không<div>
<div data-id="5833">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify;">
Các nhà sản xuất máy tính đã cung cấp TPM (
<strong>
T
</strong>
rusted
<strong>
P
</strong>
latform
<strong>
M
</strong>
odule – Mô-đun nền tảng đáng tin cậy) trong các máy tính trung và cao cấp từ năm 2011. Nếu bạn mua máy tính sau năm 2016, rất có thể máy của bạn có TPM 2.0. Các PC cũ hơn có thể có TPM phiên bản 1.2 hoặc có thể không có. Bài viết nay, TIMT sẽ hướng dẫn các bạn 5 cách kiểm tra máy tính của bạn có TPM 2.0 hay không.
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgO0FUHfZ7Lcz3zVuzvDo2X-0HedXBJRqi3GAb6RZq2LCR8BgxXusqL0SMra_9DRwtuGiFRNEkJzUuZe59lPPBMD5AT8yP12O-YhuMRnA_VXYv4Ms6JHSMRcqyHsUG32ME2IcsUAmEsWvtX/" alt="TPM Là Gì ? 5 Cách Kiểm Tra Máy Tính Có TPM 2.0 Hay Không" width="1030" height="536"></img>
</p>
<p style="text-align: justify;">
Trước đây, chắc hẳn không nhiều người để ý đến TPM, kể cả đến khi cài đặt Windows 10, bởi vì nó không phải là yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên, nếu bạn định nâng cấp hệ điều hành Windows 10 của mình lên Windows 11, bạn nên đảm bảo rằng PC của mình có TPM 2.0. Mặc dù có cách để
Bypass được yêu cầu này để cài đặt Windows 11
</a>
, nhưng cách kiểm tra thì không thừa phải không nào?
</p>
<h3>
TPM là gì ?
</h3>
<p>
Nói một cách dễ hiểu, TPM là một con chip nhỏ thường được gắn trên bo mạch chủ của máy tính. Nó được sử dụng để lưu trữ các khóa mã hóa, thông tin xác thực và dữ liệu nhạy cảm. TPM 2.0 được giới thiệu lầ đầu tiên vào năm 2014 và cập nhật mới nhất vào 2019.
</p>
<div style="width: 720px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEitQTvzwezCd55YvI71GVpf0PbAuJq4ZzarUbSINyJF-FxiI8VxE86sSD1eMEJ-cnpLtuJNivxnwbOVmB1GRDvsLlDaVUtsMsvdlp2tF2oCrrAAWd2EoINh0OIIXXA-1mrnjBh_CMZDvFSP/" alt="TPM Là Gì ? 5 Cách Kiểm Tra Máy Bạn Có TPM 2.0 Hay Không" width="710" height="504"></img>
<p>
Mẫu Module TPM trên máy tính
</p>
</div>
<p>
Windows cung cấp nhiều cách để kiểm tra xem máy tính của bạn có TPM hay không. Sau đây là 5 cách dễ dàng để kiểm tra xem máy tính của bạn có TPM 2.0 hay không.
</p>
<h3>
1. Kiểm tra bằng Run trên Windows 10/11
</h3>
<p>
Bạn nhấn tổ hợp phím Windows + R, gõ từ khoá, tpm.msc
</p>
<div style="width: 465px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjuKaJIf8OCk7NHVAWrCSuRP1hauL3ZFiloTfyBzkQP8CwVp8_1sDwD99On1IdulSFpUjbbRo90qDwXbrGyGxAUWEgDahIUR8xRSAnUt8-IdM4HcNxigbmccODubf21XH3kBpLDsTIdXssy/" alt="5 Cách Kiểm Tra Máy Bạn Có TPM 2.0 Hay Không" width="455" height="280"></img>
<p>
Dùng lệnh tpm.msc để kiểm tra TPM
</p>
</div>
<p>
Nếu có thông báo lỗi thì máy bạn không có TPM 2.0, còn có cửa sổ xuất hiện thì bạn có thể xem hình ảnh dưới đây để kiểm tra.
</p>
<div style="width: 824px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhCHk2u_prGRETp_sIA4OAjObJw7PbZPjk7PGNzmceXLBjKxYbGnK2DV5fVulqqSoninxeDRYjg8kfSd-xq_XO7hYujuzLAZjfUexGZbtHXWpbqbehyphenhyphenHZMbSHB9NKTqpH7MqRr0EALo3ZDX/" alt="5 Cách Kiểm Tra Máy Bạn Có TPM 2.0 Hay Không" width="814" height="1007"></img>
<p>
Phân biệt giữa có TPM và không có TPM
</p>
</div>
<h3>
2. Kiểm tra thông qua Device Manager
</h3>
<p>
Máy tính của bạn có TPM 2.0 và không bị vô hiệu hóa trong BIOS/UEFI thì trình Windows Device Manager sẽ hiển thị cho bạn thấy. Rất đơn giản
</p>
<p>
Có rất nhiều cách để mở Device Manager
</p>
<div style="width: 326px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhPqiNlp316-5lrVc6v2Cjo29D7Ra6am89_EWt3iMhaazemqKBZyYThyphenhyphenzHGRZrCbxpWM6yYTxhNE6z0aOaSu_TDVZXAIAQN9FHRmU0uYX2woc_vnTVmuGhGG2ELSKzz3yLKW-QL4ha7uu0I/" alt="5 Cách Kiểm Tra Máy Bạn Có TPM 2.0 Hay Không" width="316" height="641"></img>
<p>
Bạn có thể click chuột phải vào This PC/Computer hoặc nút Start (trên Windows 10/11) chọn Device Manager
</p>
</div>
<p>
Trong Device Manager, hãy mở rộng cây Security devices để xem phiên bản TPM.
</p>
<div style="width: 710px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgvOZs5VkNzEKh2xdx0cokLwlLPjUQuWakTWCfsFjq_SA0Bt6rMcetMgLaJf8X9Tu77TIZFglDbsICuMkJJtmRr_p4vChYflGzQHPr8V0vXzeBegA7qyianS_baoD9GM9QuiwW44Z4IgfZG/" alt="5 Cách Kiểm Tra Máy Bạn Có TPM 2.0 Hay Không" width="700" height="762"></img>
<p>
Nếu không có mục Security devices thì TPM đã bị tắt trong BIOS / UEFI hoặc không có
</p>
</div>
<h3>
3. Kiểm tra TPM 2.0 bằng lệnh CMD
</h3>
<p>
Để mở CMD, bạn nhấn vào Start, gõ CMD
</p>
<div style="width: 843px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhsFcobP0kySApuTmqWI0oEy8pDmtJtJXIvodcMl0KEDDcCN519Bg34mLBg0jEoie5Xt6Skf8azyHku-2la8rCemRk0FfRfJr5XiVP61P6hdJVzVpkOnAQmxFXn45b74sUvjkLfag8LrCPI/" alt="5 Cách Kiểm Tra Máy Bạn Có TPM 2.0 Hay Không" width="833" height="666"></img>
<p>
Chạy CMD bằng quyền Admin
</p>
</div>
<p>
Bạn Copy đoạn mã sau và Click chuột phải vào Cửa sổ CMD sau đó nhấn Enter, sau đó xem hình ảnh dưới để kiểm tra máy có hỗ trợ không nhé
</p>
<blockquote>
<p>
wmic /namespace:\\root\cimv2\security\microsofttpm path win32_tpm get * /format:textvaluelist.xsl
</p>
</blockquote>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgDeH_vuZBSU4CQOp7j_6_uf4ZhR3H0tYjTuXK6EBFf9Nn9dopaw0th8bNlZdvFaMw_mQelF3ceF3c474JyVyXQtX7NGuleJ3Vpp993ruPItVLstWFVgT_LYx-ucEELiNz2mq1VxDAJHeW0/"></img>
</p>
<h3>
4. Kiểm tra TPM 2.0 bằng Windows Security
</h3>
<p>
Nếu bản Win của bạn chưa bị lược bỏ Windows Security thì bạn có thể kiểm tra máy tính có/đã bật TPM 2.0 bằng cách đưa trỏ chuột xuống thanh Taskbar, đúp chuột vào biểu tượng Windows Security
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhiYNpdV3zIK0jgKkLzo0Psf7OTWs_BCwNC8ps1pyzjYvS0HhMebjCESczIN1YJKgFL65CrFj-prbcpfYvqy5mz_8h2DsgRsb2ROT5XHAQMfTzpIwntE2rNPLgWoveSwrdjunKEhHXneloy/"></img>
</p>
<p>
Tiếp theo bạn vào mục Device security, chọn vào tab Security processor details
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjFG5MK0yX0kK4hm4RzgN8deskAzcdy8mX6KItPBQFCQey_O87Ot75qiN09KpgrK_j4kHWrhhLXXZFC6HxJk0BBwxlDCMffj7G6r5-X3y2ZBf6ZXzSMCgDLJh6TM7Klq_69uWTVNf3Q26bz/"></img>
</p>
<p>
Nếu có thông báo như hình dưới là máy bạn có TPM 2.0 nhé
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg9ohruSxZXIIqJlg37TmIIlM47Xu0hGKxKY83vlMexmN7aCzZUCwoa7dvda_JOkZQPemRKSQhSLk1qsXckMyqcmf61w5lx9ah_CBG9Xmh3tjZM4QBW5BpOYdbJTs2YCAYu3TeDUVWKRvVl/"></img>
</p>
<h3>
5. Kiểm tra trong BIOS/UEFI
</h3>
<p style="text-align: justify;">
Nếu bạn đã kiểm tra một trong những cách trên mà vẫn không thấy TPM 2.0 đâu thì bạn sẽ dùng tới cách cuối cùng này để xem máy bạn có TPM hay không. Tuy nhiên cách này lại không kiểm tra được phiên bản của TPM trên một số dòng máy.
</p>
<p style="text-align: justify;">
Để kiểm tra trên BIOS/UEFI bạn khởi động lại máy và nhanh tay nhấn các
Tổ Hợp Phím Tắt Vào BIOS
</a>
sau khi vào BIOS, bạn tìm đến Tab Security. Nếu máy bạn có TPM, bạn sẽ thấy một trong các mục TPM, PTT, Intel Platform Trust Technology, Security chip, hoặc fTPM (với chip AMD), còn nếu không thì khả năng cực cao là máy bạn không có rồi.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhycvvSC0InIac4rYR-HNyVQ6RqOX1NAd-i7-E2zGCfpULdmNd6ZNs7EhX1AGBwDUhfY2uz7BxIexM2-ikfXWJbCWyn7UacfO03cRjyNRo0-SaYzl2RBVnv5rGH9VfjRJ8ZTRVU9Ja5pVZf/"></img>
</p>
<p>
Nếu TPM đang ở chế độ Disable bạn có thể bật nó lên bật nó lên bằng cách chuyển nó sang Enable như hình trên
</p>
<h3>
Tôi có thể cài đặt TPM vào máy của mình không ?
</h3>
<blockquote>
<p>
Vì TPM 2.0 là yêu cầu khi cài đặt Windows 11, nên nhiều bạn máy tính không có TPM 2.0 đã hỏi câu hỏi này.
</p>
</blockquote>
<p>
Nếu máy tính của bạn không có TPM 2.0 thì chia buồn với bạn là TPM của không thể cài đặt như các phần mềm được. Đối với máy tính xách tay thì để có TPM bạn nên mua máy mới. Còn đối với máy tính để bàn, nếu Mainboard bạn hỗ trợ khe cắm TPM mở rộng thì bạn có thể mua và cắm vào để nâng cấp, vậy nên trước khi mua TPM, bạn cần kiểm tra xem main hiện tại có hỗ trợ TPM mở rộng không, nếu có thì bạn có thể mua cắm và cài đặt theo các hướng dẫn có trên Internet.
</p>
<p>
Nếu nâng cấp phần cứng là quá phức tạp với bạn thì bạn có thể sử dụng bộ cài Windows 11 đã được Fix để cài bất chấp như trên Windows 10 hoặc sử dụng các thủ thuật
Khắc Phục Lỗi “This PC can’t run Windows 11” Khi Cài Windows 11
</a>
đã được TIMT chia sẻ.
</p>
<p>
Vậy là TIMT đã chia sẻ với các bạn 5 cách để kiểm tra máy tính có TPM hay không rất đơn giản. Chúc các bạn thành công và có kết quả như mong đợi.
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-63660196425501008132021-12-03T10:34:00.000+07:002021-12-03T12:20:36.122+07:00Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10<div>
<div data-id="6059">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify;">
Nếu như bạn nào đã quan tâm, theo dõi thì lúc trước TIMT đã có bài viết hướng dẫn tích hợp nhiều phiên bản bộ cài Windows vào một bộ cài *.ISO
tại đây
</a>
. Nhưng hiện tại thì vẫn chưa có bài viết hướng dẫn xoá bớt các phiên bản không cần thiết trong bộ cài Windows 7/8/8.1/10 và cũng có khá nhiều bạn yêu cầu TIMT chia sẻ. Nên hôm nay, sẵn tiện TIMT sẽ giúp các bạn Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10 một cách chi tiết, và đơn giản nhất.
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhBPje6tH3taDHAi_hNBlsxUKkQDE2R82H6Gf3S8Ny4wEP2MO4V4GJMcvxF_9ds0mWkLF7Z7BXEdT0SHtIyxkcKbjFJfqHD0gtJktXoiYOQ3FVXf6wfS3uX2chmct_rOCnl6EB9WaEKAHk5/" alt="Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10" width="1030" height="536"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify;">
Như bạn đã thấy những bộ cài
<strong>
*.ISO Windows 7/8/8.1/10
</strong>
nguyên gốc từ
<strong>
Microsoft
</strong>
mà bạn thường hay tải tại
<strong>
trang chủ
</strong>
hay tại website
Long luxi
</a>
. Đa số được Microsoft tích hợp nhiều phiên bản vào trong một cài *.ISO Windows. Nhưng có rất nhiều bạn có
<strong>
nhu cầu bình thường
</strong>
, khi cài lại Windows cũng chỉ chọn đúng một trong các phiên bản như:
<strong>
Windows Home, Pro, Enterprise.v.v
</strong>
.. Rất ít khi dùng và chọn cài đến các phiên bản khác trừ khi họ là
<strong>
những KTV
</strong>
.
</p>
<p style="text-align: justify;">
Nên lúc này, xoá bớt các phiên bản không cần thiết hay không cần dùng đến
<strong>
trong file *.ISO Windows 7/8/8.1/10
</strong>
là điều mà được
<strong>
khá nhiều bạn quan tâm
</strong>
. Nhưng
<strong>
tại sao
</strong>
chúng ta phải
<strong>
xoá bớt các phiên bản này đi?
</strong>
Cứ để đầy đủ cũng được mà? Đơn giản vì họ chỉ muốn cho
<strong>
bộ cài Windows
</strong>
được
<strong>
gọn, nhẹ, dung lượng sẽ giảm đi nhiều hơn
</strong>
, bên cạnh đó là nhu cầu của
<strong>
họ chỉ cài đúng 1 hoặc từ 2 phiên bản trở lên
</strong>
.
</p>
<div style="width: 1003px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEggDgftKE0PPIaCWKaab5ArmGezODM0QZQIALXmtFZ-hIPhCS6ua7_OxgMGLtfbHabP26flOeSBscCLEtDE0FhGdHSA9ICinROthMbiMsYH6dlRzZiZaHORvM12CJmR4sEAaUxCQgITRpzS/" alt="Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10" width="993" height="551"></img>
<p>
Nhiều phiên bản khác nhau được tích hợp trong một bộ cài *.ISO Windows 7/8/10
</p>
</div>
<h3>
Trước Và Sau Khi Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong File *.ISO
</h3>
<p style="text-align: justify;">
Đây là hình ảnh về
<strong>
dung lượng trước
</strong>
và
<strong>
sau của file *.ISO
</strong>
khi chúng ta đã
<strong>
lược bỏ các phiên bản không cần thiết
</strong>
. Như bạn đã thấy dung lượng
<strong>
sau khi lượt bỏ đi
</strong>
các phiên bản
<strong>
đã giảm đi đáng kể
</strong>
, điều này sẽ
<strong>
tiết kiệm được dung lượng
</strong>
khá nhiều.
</p>
<div style="width: 798px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi3B9-xjDg60pbFTYRPFzI-0qXXeLsVuY5es4QETfcCnP1QnwHEG17s8n6fGqfvdJfzql_xKWJEBoWAt9v51i6418VxyslxUz9_m-BPABkWlD56lQ_jJtrZpZ2-2fsFrDaHgtpfdbzABxvy/" alt="Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10" width="788" height="539"></img>
<p>
Dung lượng file *.ISO trước và sau khi đã lược bỏ các phiên bản, thành phần không cần thiết trong bộ cài Windows
</p>
</div>
<p style="text-align: justify;">
<blockquote style="font-family:;border-left-color:#1e73be;">
Để tìm hiểu các bước làm như thế nào thì các bạn hãy cùng
Long luxi
</a>
thực hiện trong bài viết ngày hôm nay nhé !
</blockquote>
</p>
<h3>
Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10
</h3>
<p style="text-align: justify;">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Để xoá bớt các phiên bản không cần thiết, thì đầu tiên bạn cần phải tìm đến file
<strong>
*.ISO Windows
</strong>
mà bạn định xoá. Sau đó bạn click chuột phải vào tệp tin
<strong>
*.ISO
</strong>
và chọn
<strong>
“Mount”
</strong>
để tạo ra ổ đĩa ảo. Nếu bạn nào không thấy dòng
<strong>
“Mount”
</strong>
thì hãy cài phần mềm
<strong>
UltraISO
</strong>
tại đây
</a>
. Sau đó thao tác tương tự để tìm dòng
<strong>
“Mount”
</strong>
.
</p>
<div style="width: 731px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhwOxoauNozwzPeswLmBZSA5xFhOFJHoakrT6lhd3K9mgULuuH85-I7jSsawl9rpqGNkUSe6_WGy3u0Tok2yZrQOVB7eHEcNzMf5nFbDxzrOHmFqE68FVSq4Bo24nyjnCaY3l2YY8O7LTIm/" alt="" width="721" height="334"></img>
<p>
Click chuột phải vào file *.ISO Windows –> Mount
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Sau khi đã
<strong>
“Mount”
</strong>
ra ổ đĩa ảo, bạn hãy
<strong>
truy cập vào ổ đĩa ảo vừa tạo
</strong>
. Sau đó nhấn tổ hợp phím
<strong>
Ctrl + A
</strong>
để
<strong>
chọn tất cả file
</strong>
trong
<strong>
bộ cài Windows
</strong>
và chọn
<strong>
“Copy”
</strong>
để
<strong>
tiến hành sao
</strong>
chép nó sang một
<strong>
thư mục mới
</strong>
.
</p>
<div style="width: 731px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhRlk78szGzm1iMtuafL1VgRwMa-fcU-qIV-iaHaHnUoCiex5TuDCQTbwADA7YWFagc-Qcz73vkLQGTOEPKl5tQGdsVoAQCDOtgoRPh8H4RLG-Y26vcR09EExwWDfk5Cd04vFkXIO10Xa4K/" alt="" width="721" height="391"></img>
<p>
Bôi chọn tất cả file có trong ổ đĩa ảo vừa “Mount” –> Copy
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Để tiện
<strong>
cho việc thao tác
</strong>
, thì các bạn hãy
<strong>
tạo thư mục mới
</strong>
bất kỳ trên
<strong>
Desktop
</strong>
. Tạo xong, bạn hãy
<strong>
mở thư mục mới này
</strong>
lên và
<strong>
click chuột phải
</strong>
vào vùng trống chọn
<strong>
“Paste”
</strong>
để dán các file đã sao chép.
</p>
<div style="width: 893px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjjWfALMFPut4BTHNYK3HRvHTjm5Kw4xx9uP37BXOOmMENWPOJE68MdZzHNZOJwFZi27ttysmer4WM-z8n43j6AuVwv8zWBIfDLwCWD69DApO5p5ybqcGWva3uh2O_qGnCaJnzxXLTr2DJN/" alt="" width="883" height="409"></img>
<p>
Click chuột phải vào vùng trống của thư mục mới –> Paste
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Ngay sau khi bạn đã thự hiện bước
<strong>
sao chép, và dán sang thư mục mới
</strong>
. Lúc này, bạn hãy tải về công cụ
<strong>
WinAIO Maker Professional
</strong>
này
tại đây
</a>
. Tải xong bạn tiến hành giải nén và click chuột phải vào công cụ này và chọn
<strong>
“Run as administrator”
</strong>
để mở công cụ này lên.
</p>
<div style="width: 731px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjMcmU0K7PqUGvmmy5qOnmvDgURdaIbljG_I8_ctVx0PcQxESMeEeQUKgKWvyn-OrBvpdJlrRPdmI75XDIb6UoUDKOgeR9MJZZV0Byu1De9myNRP57_AB_kBPgWa5P1_f87IKRaNIOs_jBj/" alt="" width="721" height="233"></img>
<p>
Click chuột phải vào công cụ WinAIO Maker Professional –> Run as administrator
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 5:
</strong>
Lặp tức công cụ này sẽ mở lên, bạn chọn
<strong>
“Select WIMs”
</strong>
để dẫn đến file
<strong>
“install.wim”
</strong>
trong thư mục chứa
<strong>
bộ cài Windows
</strong>
mà bạn
<strong>
đã tạo trên Desktop
</strong>
lúc nãy.
</p>
<div style="width: 709px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhlyF-wlORphdpXqbSt6sq75i_iVBEQvkwtgAScYawGhD2IA1MtFiU389GjHM1E3LYrdt0P9KJksJiS1UFPbpQwDF-herAQFWzybUYQECeXaUplYLE8Ow5msWKsb5g4WpGnnWy5rcbK61h0/" alt="" width="699" height="216"></img>
<p>
Chọn –> Select WIMs
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 6:
</strong>
Bước này bạn hãy tìm đến thư mục
<strong>
“sources”
</strong>
trong thư mục
<strong>
bộ cài Windows
</strong>
trên
<strong>
Desktop
</strong>
. Tại đây bạn chọn file
<strong>
“install.wim”
</strong>
và chọn
<strong>
“Open”
</strong>
.
</p>
<div style="width: 926px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi30JxWruzA7PXHk7-hClrDNM5sBBXAA1lyI2keIlmRu6fumhRzhMgJrWvYIS8PrQpoIUtTPYdvAxophX5AgD8CEgp8lMlI-UL4iFvL1sMNAXKLgQmEByqUTCqibvGmz67RZmAlfGUt8Fa2/" alt="" width="916" height="548"></img>
<p>
Tìm đến thư mục “sources” trong thư mục bộ cài Windows trên Desktop. Chọn –> install.wim –> Open
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 7:
</strong>
Sau khi thêm file
<strong>
“install.wim”
</strong>
vào công cụ thành công. Bạn sẽ thấy
<strong>
một loạt các phiên bản
</strong>
có trong bộ cài
<strong>
*.ISO Windows 7/8/10
</strong>
. Để xoá các bản mà
<strong>
bạn không dùng đến
</strong>
, thì bạn chỉ việc
<strong>
chọn từng phiên bản
</strong>
đó rồi chọn
<strong>
“Delete Image”
</strong>
.
</p>
<div style="width: 709px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhWNVZgyGqPuoeQNtckWkst519KVjHDZL5C6mfZ1l2tV-CfR0knzo40zRAdPrnNf3Pjmqcy5vBwSLO9p3LqTotg77_0J05IIJd7_BoRtjd0IPYe-bTq6ZpsyPI7j_Ii1jg_jvKdlIiXoEb9/" alt="" width="699" height="372"></img>
<p>
Chọn các phiên bản không dùng đến –> Delete Image
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 8:
</strong>
Bạn chọn
<strong>
“Save all changes”
</strong>
để
<strong>
lưu lại các thiết lập
</strong>
sau khi đã xoá bớt.
</p>
<div style="width: 709px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjzS9oySPH-qPAaQbqdWyk2hC6jH3jSOndHZfKcyER5bH28Oio_J-bMW5RTqjSzzzQCU6TsvLKX9DXaUwsELvfKOhaDmLAM8PSF2N11cZ_Q5zp0ywmvvN5XNSRvH_wEk0Sda6_LM_li_itB/" alt="" width="699" height="373"></img>
<p>
Chọn –> Save all changes để lưu lại các thiết lập
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 9:
</strong>
Chờ cho
<strong>
quá trình lưu các thiết lập
</strong>
của
<strong>
công cụ này diễn ra
</strong>
. Quá trình này diễn ra cũng
<strong>
khá nhanh chóng
</strong>
, tầm khoảng
<strong>
5-10 phút
</strong>
.
</p>
<div style="width: 709px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGHc81q_BxCV95Sym-1wWmvuNChJOwMWtQLrijOrw8l-odPgpTgBsXixGs5EwBoibXSMK84hn6XuAC_7zLeJSSZidVc-r8lMOOToehoBolJKNJde9HAC8tw2WiJzAv3FrNoZKWTWK-vTJB/" alt="" width="699" height="469"></img>
<p>
Chờ cho quá trình lưu lại diễn ra
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 10:
</strong>
Đến gần cuối, bạn sẽ thấy
<strong>
xuất hiện cửa số thông báo
</strong>
có muốn
<strong>
xoá các file *.clg
</strong>
đã thiết lập không thì bạn cứ việ
<strong>
chọn “Yes”
</strong>
.
</p>
<div style="width: 709px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjc56Dbzh-RHtSTIKimvJh3Gt8TB4QOWGDJcz2TpySK5pLG-zpdK6xuIMIz4pMEaP9q2tchaYOP6cjEmYyg9P71-6CWo3w7FLc8jGiRDufEkEJsw_KY29V5jW_2ffd24aCY3HXNDiOzX5Pd/" alt="" width="699" height="469"></img>
<p>
Chọn –> Yes để xoá các file *.clg
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 11:
</strong>
Quá trình
<strong>
lược bỏ các phiên bản không cần thiết
</strong>
trong bộ cài Windows
<strong>
đã thành công
</strong>
. Chọn
<strong>
“Finish”
</strong>
để
<strong>
kết thúc công cụ này
</strong>
.
</p>
<div style="width: 709px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj08wEq5y6noqWoL9ijEJg24y_uqvtTtsf-1K2-V_uZPS-GzP5lljUA6p-W15XXj0CulUo8NMmuOJ617Csvn-lukZhvH4Ai3bYAPsOC9I5fD5a3NyWlAyggEF9e89CuyeR-T0iZCINqlogX/" alt="" width="699" height="469"></img>
<p>
Chọn –> Finish để kết thúc
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 12:
</strong>
Bạn hãy quay lại tìm đến
<strong>
file *.ISO
</strong>
ban đầu mà bạn định xoá bớt các phiên bản trong bộ cài này. Và tiến hành
<strong>
click chuột phải
</strong>
chọn
<strong>
“Open with UltraISO”
</strong>
. Nếu bạn chưa có cài đặt phần mềm
<strong>
UltraISO
</strong>
thì hãy tải về và cài đặt
tại đây
</a>
.
</p>
<div style="width: 644px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh0T0WQHYFjx6oITGaApt_5vEnA0M7ZVxmv7CM1iL4iZWn6vEs4hilhNlSKD68XEzTFR7qwESK6Wt8t0qNoyx5Zn5jixr6EBKzQccwoMrJXFk_uwpfelwzePI5SO_I_SAcfe945iNE1GUZL/" alt="" width="634" height="261"></img>
<p>
Click chuột phải vào bộ cài *.ISO Windows ban đầu mà bạn định xoá các phiên bản –> Open with UltraISO
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 13:
</strong>
Sau khi phần mềm
UltraISO
</a>
mở lên. Tại phần ở dưới cùng, bạn hãy tìm đến địa chỉ
<strong>
file “install.wim”
</strong>
trong thư mục
<strong>
“sources”
</strong>
của
<strong>
bộ cài Windows
</strong>
trên
<strong>
Desktop
</strong>
. Tiếp đến bạn hãy
<strong>
kéo thả và ghi đè
</strong>
file
<strong>
“install.wim”
</strong>
này lên trên bộ cài
<strong>
*.ISO Windows
</strong>
nguyên gốc cũng ở thư mục
<strong>
“sources”
</strong>
.
</p>
<div style="width: 887px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhPCFWTC3RPLoRI71MI7vZ0_etipHPS_PGaj_cmCkKUMiJLEImuknEIaQ8UCUGrhyk1OoEnqGWJLH4buPFnF8hhxmcpNBcnxXcuB3PVfXarDBAUoYVvxMvh8r5RwOVvp8T-Wtox2QnX3XVf/" alt="" width="877" height="585"></img>
<p>
Kéo thả và ghi đè file “install.wim” mà lúc nãy bạn đã lược bỏ các phiên bản không cần thiết vào bên trong bộ cài *.ISO Windows nguyên gốc
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 14:
</strong>
Bạn chọn
<strong>
“Yes tol All”
</strong>
để ghi đè tất cả file và chờ cho quá trình ghi đề file này diễn ra.
</p>
<div style="width: 445px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj5OgiyZmQLE7Tz4OlaEB90vW5DcP8atqJGWmwu3I81GvWUkQB01UOHWKMQPaazevwpfD8ux7OSdyUlkpdcImruAiGvIodCuSroJ0mgVUtxjZdIrVri-G6SmcrRC0sA6xclPbbC7MGFP4Rt/" alt="" width="435" height="209"></img>
<p>
Chọn –> Yes to All
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 15:
</strong>
Quá trình
<strong>
ghi đè diễn ra thành công
</strong>
, ngay sau đó bạn hãy chọn vào
<strong>
“File”
</strong>
sau đó chọn
<strong>
“Save”
</strong>
để
<strong>
lưu lại bộ cài *.ISO
</strong>
.
</p>
<div style="width: 887px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjQEqU7lnDIFz4OzjMpTuyOLCR-bRJH6wOjTqPuRt_32EGK52eGSpc5vmdH_v5VpiIQ3e8Uci61bzrJKH6KQydx_sHe7WbOoYXxOABBeMzJ-srNUZUTmS3ELgZE4bGAde2ix1ZZqMpqHQ6Y/" alt="" width="877" height="321"></img>
<p>
Chọn –> File –> Save để lưu lại bộ cài Windows
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 16:
</strong>
Tiếp tục bạn hãy chờ cho quá trình tạo, và hoàn thành các thiết lập đối với bộ cài *.ISO.
</p>
<div style="width: 370px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhBG-ugKmddPb1jJYQhvLGpYpDXy4FLm5wgvPrEzgDWqMHAGTqDijV4YAtVKMrMXT2QU6V4WCgHiuy3P9kzHhyphenhyphenbj7tEZTQUTziAN4qgtDc9ma-vm3CFGTODeH2fA0HYEX9-JAUe15-8ngz7/" alt="" width="360" height="176"></img>
<p>
Chờ cho quá trình này diễn ra
</p>
</div>
<p style="text-align: justify;">
<strong>
Bước 17: Thành công!
</strong>
Sau khi chúng ta đã lượt bỏ, xoá bỏ các phiên bản không cần thiết trong bộ cài
<strong>
*.ISO Windows 7/8/10
</strong>
nguyên gốc, thì từ giờ bạn
<strong>
có thể mang đi
</strong>
, hoặc
<strong>
sao chép file *.ISO
</strong>
để cài cá nhân để cài đăt cho tiện. Điều này sẽ
<strong>
không quá rườm rà
</strong>
khi các phiên bản quá nhiều và
<strong>
giảm được đáng kể dung lượng
</strong>
…
</p>
<div style="width: 1010px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh5OkTG8oObm8YT1lkOvla8ZM06JvgGDRmga3CSJN7kj9W8Yn-hXflyF70HiJ3aSZDOdLA-5vWG2BSvVG2wOnSWdOROrpYbTg_JYJ2npRUjVBTjWCT01av_8-DO0LW19RFCAFRNZjKoVpbP/" alt="Xoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10" width="1000" height="516"></img>
<p>
Đã lược bỏ các phiên bản không cần thiết trong ISO Windows 7/810 thành công
</p>
</div>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p>
Vậy là
Long luxi
</a>
đã gửi đến bạn bài viếtXoá Bớt Các Phiên Bản Không Cần Thiết Trong ISO Windows 7/8/8.1/10. Có thắc mắc gì bạn cứ để lại comment bên dưới nhé. Chúc các bạn thành công!
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-5597534985424378562021-12-01T20:54:00.000+07:002021-12-01T20:54:20.882+07:00Cách Tải Video Trên Microsoft Edge Bằng TenVid Cực Đơn Giản<div>
<div data-id="8832">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Anh em đang mệt mỏi và đau đầu với việc dùng Google Chrome ; Cốc cốc gặp vấn đề về ngốn Ram . Chính vì thế những chiếc laptop cấu hình yếu, hay một laptop đã quá lâu đời sẽ rất khó có thể đáp ứng tốt nhu cầu làm việc hay học tập một cách mượt mà được . Tuy nhiên, năm 2021 đã có một trình duyệt mới có tên Microsoft Edge đã khắc phục phần nào về việc ngốn Ram của các app trình duyệt . Nhưng bạn đang muốn tải video trên Microsoft Edge mà không biết cách nào Nên trong bài viết hôm nay
Tienichmaytinh
</a>
xin chia sẻ , gửi đến các bạn Cách Tải Video Trên Microsoft Edge Bằng TenVid Cực Đơn Giản.
</p>
<p>
<span></span>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhypKwb9m-wU-QqPspZZJ5n4SD9lLYBbl4I7Agax9OxTTD6kpnhyphenhyphenEiIuy8J9DVdcIc8b16q8rTT9MPiPj61osWjjeNp80C4l0NQzBttD6e4pEUXw2BSZBbEGVKIiff09Y3A3m0lH-0lXdZO/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify">
Microsoft Edge là một trình duyệt web được phát triển bởi Microsoft <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> . Trình duyệt được được phát hành lần đầu cho Windows 10 và Xbox One vào năm 2015 . Sau đó cho
macOS
</a>
vào năm 2019 . Edge bao gồm việc tích hợp với Cortana và có cả phần mở rộng được lưu trữ trên Microsoft . Không như Internet Explorer, Edge không hỗ trợ công nghệ ActiveX và BHO thuần tuý .
</p>
<p style="text-align: justify">
Bên cạnh đó , TenVid là tiện ích mở rộng của Microsoft Edge, nó hỗ trợ tải video nhiều trang web (không bao gồm YouTube) mà bạn có thể phát trong giao diện pop-up của add-on này hay trong cửa sổ nổi. Và cách thiết lập để có được cho TenVid cho Microsoft Edge nhằm đáp ứng nhu cầu tải video cho cá nhân :
</p>
<h3>
Cách Tải Video Trên Microsoft Edge
</h3>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Trước hết , bạn tải và cài
<strong>
“
TenVid
</a>
“
</strong>
cho
<strong>
trình duyệt Microsoft Edge
</strong>
. (bấm
<strong>
Get > Add extension
</strong>
để cài đặt tiện ích mở rộng này).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGMHM9HLxYzrspqIqznTiA7mUirTGGyCifa2v30GUe3L_OTJeQpudtiukudgiitU5BmcbJsWyFTRfRfxHl4E3mIzx0N4il6ta-K7Vf1ABhb4vhDVF0AkCVrDIblL9Rm2tWNAeHp5D3rF05/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Sau đó chúng ta mở trang web muốn tải video xuống. Tiếp đến khi tiện ích bắt được link tải video tại trang web mà bạn đang truy cập thì sẽ hiển thị số lượng video tại biểu tượng . (bạn bấm
<strong>
biểu tượng TenVid
</strong>
để xem các video, vì tiện ích không để được tên như tên video cho nên hơi bất tiện . Nhưng không sao, bạn có thể cho phát video để kiểm tra bằng cách bấm
<strong>
biểu tượng play
</strong>
) .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhFRh2cEeKXtvCwHMsxXDP3R7q389q4ZmEH-JEBEupaRdfDkVZGT9N9BaPBCAVrjP5LxSIZ0AHIroT1xJu6LRxGjp1fFnrid0LbBOuwp7RMcZP1f2UWzGpveVxjjg9LEqyKQJue0kSX90ku/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Tiếp đến, nhấn vào biểu tượng tiện ích sẽ thấy danh sách video tải xuống. (tiện ích hỗ trợ tải tập tin media định dạng
<strong>
mp4, 3gp, mov, avi, wmv, webm
</strong>
). Nếu muốn tải video nào thì chỉ cần nhấn vào nút
<strong>
Download
</strong>
là được.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhdtqKC7j-z9qZiMZAhqXz6d8dzWLgRqNMXDDNJxg4d0iXPGNTBh_zBNrd5P69r4Oirkr0o95kaL7rWKT7bmwN9Yjyqy9DZmfwIVAn6cWdp92dlCyKNEO-_oTxw-p_nooY2yOTNRhmmEMW7/"></img>
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Hy vọng với những thông tin chi tiết được chúng tôi chia sẻ có thể giúp được bạn . Nếu thấy bài viết này hay thì đừng quên chia sẻ cũng như đánh giá bài viết giúp mình nhé. Có thắc mắc hay góp ý gì, bạn vui lòng bình luận bên dưới. Chúc các bạn thành công!
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-50745725278550393982021-12-01T20:53:00.000+07:002021-12-01T20:53:16.491+07:00Compatibility Mode Là Gì – Cách Tắt Chế Độ Nay Trong Word<div>
<div data-id="8836">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Bạn là một dân văn phòng, một sinh viên hay là một giáo viên sẽ có nhiều lần bắt gặp . Khi mở một file Office sẽ thấy có thông báo Compatibility Mode ngay bên cạnh tên của tài liệu . Và lúc này sẽ có nhiều người đang tự hỏi Compatibility Mode là gì ? Vì Sao khi mở file lại có thông báo này ? hay File bị lỗi ? và thường gặp nhất là khi tải tài liệu từ trên mạng xuống. Nên trong bài viết hôm nay,
Tienichmaytinh
</a>
xin chia sẻ, gửi đến các bạn Compatibility Mode Là Gì – Cách Tắt Chế Độ Nay Trong Word .
</p>
<p>
<span></span>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhxigxX46rrAVm1ZEaFGPInBLF0WDfDHfRNxChinTgyqJupdxxYZl0TATPf9wPhIQbgt-HKH1YnDMXVM9NXkccTSpZwPbDGuDEovH-fQ_NDBUEGzTT9nri4xuG9wbHRCl3MSdVlxFJrvDhU/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify">
Người dùng khi sử dụng phần mềm
Microsoft
</a>
chắc hẳn đã biết
Microsoft Office
</a>
có nhiều phiên bản . Thế nhưng, từng bản Office lại có bộ Office riêng phục vụ việc mở và xử lý file tài liệu . Và khi bạn dùng bản Office <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 10</a> mới để mở file tài liệu của bản Office trước đó . (như khi bạn dùng bản 2013 để mở một file được tạo ra trong bản 2007) . Thì file tài liệu được mở ra sẽ xuất hiện thêm dòng chữ Compatibility Mode ngay bên cạnh tên file.
</p>
<p style="text-align: justify">
Khi bạn sử dụng Office bản mới mở tài liệu bản Office cũ, thấp hơn . Thì khi đó tại giao diện của file tài liệu sẽ hiển thị Compatibility Mode . Nghĩa là file được mở trong chế độ tương thích Compatibility Mode . Và đây là cách thiết lập chúng để tắt đi chế độ này trong Word của máy mình
</p>
<h3>
Cách Tắt Chế Độ Compatibility Mode Trên Word
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Trước tiên,
<strong>
Open Microsoft Word >
</strong>
Nhấn vào mục
<strong>
File
</strong>
:
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi6NP6-YagWFcxHXzaT9Mmbbb17mBvGp0-ZHpedRPMc7cb5G2cNiadhCsilAYEzH1We9TmfiPJNodLwXJvvYtDNlkmADheXQiMuqaza6YpErrt6NXLRpqUSTgwBOXnV7O7IA7LBFrfmYfiz/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, nhấn chọn vào mục
<strong>
Info >
</strong>
mục
<strong>
Check for Issues
</strong>
> chọn vào mục
<strong>
Check Compatibility.
</strong>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiKLXIE4_zhfOPRrMN7DDbiFWgKyEIPS7p3aJvH7C_bAv9MnW5cK1DuVdtcIkbZfZnbQb8Fefy62TUjgqGAzqdB8hzZTvUp0YhpUPHKmbwxhKZjB-8Vp5oOWPBMtfEEfqFqWC7QSJ7RKNbk/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện bạn chọn
<strong>
Select Version to Show >
</strong>
chọn
<strong>
phiên bản Word
</strong>
rồi nhấn
<strong>
OK
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj3Pbq_F7ouajXiE3bZQKBtZlDHNlDY0qac6P9GWYa2UB_fKic_GnzhhQ_XBZchWWRdVSOzBWyQ_tFZMNcO5UnAgQGB1mU1blJcjIROUKaJlF314pUQp2aD3HqOOGiIyEET9bzo0GPgkdtH/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Tiếp theo đó nhấn vào
<strong>
Mục File
</strong>
> chọn mục
<strong>
Info
</strong>
> chọn tiếp mục
<strong>
Convert
</strong>
( để tài liệu phiên bản cũ sẽ trở thành tài liệu Office mới và không còn thông báo Compatibility Mode) .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjMPS2RL42Z7DoXXxG1jDaBAtzc2ufg_Wk7GnxKz8RCJyhxbog_hMWfyqViUro98Xahq47G9JxcGl4fBFWfkn8Q11IERogAVQAs3gnE1_mAB_Psci0auxmPZ0bN9PGP6eBADSpufutByUHB/"></img>
</p>
<h3>
Cách Fix Lỗi Word Tự Động Chuyển Sang Chế Độ Compatibility Mode Bằng Word Options
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Open
<strong>
Microsoft Word
</strong>
> Chọn
<strong>
Mục File
</strong>
> Mục
<strong>
Options
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg6Bl3H30w8UBrbeVH3ClXPAdQHUMv_1RXFPGK4_oYgMy6XIGvYHJfOIs8xcoCmaK7-FVKYdM5EjkFVbPFEwRa-Z_XxAKTcJTy6zVRAPeT-o10XVR9RHTrILXCaNIisrDdXK56YAWoZuKXl/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, tại mục
<strong>
Word Option
</strong>
> Mục
<strong>
Save
</strong>
> tại tùy chọn
<strong>
Save files in this format
</strong>
> bạn chọn
<strong>
Word Document (*.docx)
</strong>
> và chọn
<strong>
OK.
</strong>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhrT8S4VMzNLGdr7SPVv6HulNcCIcSq0A6mCuIb-puMi8QTQn7MUQSwAaJCm5IeACbqOt8aYdvJ_6CZAPZr4PFn5Nuwp7KzV7Lg2PxtLfEl9iGIBzxE6JBvvoHVeJ19kUlaFbLAUdluNs2f/"></img>
</p>
<h3>
Cách Fix Lỗi Word Tự Động Chuyển Sang Chế Độ Compatibility Mode Bằng Xóa Tệp Tin
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Bạn mở
<strong>
Run (nhấn Win + R)
</strong>
> gõ
<strong>
%appdata%\Microsoft\Templates\
</strong>
và nhấn
<strong>
Enter
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiyUtTe5sQlFUEmc4dksdfSJmubVOi3LIq9sHkJOAlB7-j16dA6VSYELjRxmIdT7RJvmsx2UGJLw9fpNphbqOzoTYOHe1ys55sI5MbCG1g6Gf2HmW3OKURAyDeqmlN5Aq3wnyldFyPBc8I3/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, bạn tìm tệp tin có tên: “
<strong>
Normal.dotm
</strong>
” để xoá chúng > khi đó Word sẽ tự động tạo ra một tệp tin mới và vấn đề sẽ được giải quyết.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEilM5jZUxUX8bK075QIhdYKB99ccdqfJam8e4vzrbc1QdnTX1cVLoYXiGDfQcIoq3_LDnNwOueW1WDpAu8CWe4F5yYPCMl6denigFtaxct8VauV-AtmWw5j2nv2CiadgaR9sisVzitvUt8j/"></img>
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Hy vọng với những thông tin chi tiết được chúng tôi chia sẻ có thể giúp được bạn . Nếu thấy bài viết này hay thì đừng quên chia sẻ cũng như đánh giá bài viết giúp mình nhé. Có thắc mắc hay góp ý gì, bạn vui lòng bình luận bên dưới. Chúc các bạn thành công!
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-85268966328851235142021-12-01T20:51:00.001+07:002021-12-01T20:51:50.344+07:00Cách Tăng Tốc Độ Tải Cho Microsoft EDGE<div>
<div data-id="8838">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Anh em đang mệt mỏi và đau đầu với việc dùng Google Chrome ; Cốc Cốc gặp vấn đề về ngốn Ram . Chính vì thế những chiếc laptop cấu hình yếu, hay một laptop đã quá lâu đời sẽ rất khó có thể đáp ứng tốt nhu cầu làm việc hay học tập một cách mượt mà được . Tuy nhiên, năm 2021 đã có một trình duyệt mới có tên Microsoft Edge đã khắc phục phần nào về việc ngốn Ram của các app trình duyệt . Nhưng tốc độ tải không được cao lắm . Ban đang muốn tìm giải pháp khắc phục điểm yếu này . Thì hôm nay
Tienichmaytinh
</a>
xin chia sẻ, gửi đến các bạn Cách Tăng Tốc Độ Tải Cho Microsoft EDGE .
</p>
<p>
<span></span>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhtCyTQSbGkTFVqYZX5aFcryDp8cChHAxPx6VpelGf1MfvPWVEglcpRv4nZ8hu0RQ4Alfgrb5KjfIElhxu4yzBXlKiMcgMxbiTn_n8KTOBkFz0owN66DxACbGtoTc7k0zYo6TO7AvFGG09E/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify;">
<strong>
Microsoft Edge
</strong>
</a>
là một trình duyệt web được phát triển bởi Microsoft . Trình duyệt được được phát hành lần đầu cho Windows 10 và Xbox One vào năm 2015 . Sau đó cho macOS vào năm 2019 . Edge bao gồm việc tích hợp với Cortana và có cả phần mở rộng được lưu trữ trên Microsoft . Không như Internet Explorer, Edge không hỗ trợ công nghệ ActiveX và BHO thuần tuý .
</p>
<p style="text-align: justify;">
Bên cạnh đó , Trình duyệt Microsoft EDGE 92( bản cập nhật mới nhất ) đã bổ sung thêm tính năng Parallel Download, giúp tăng tốc download mà không cần đến Internet Download Manager (IDM) . Tuy nhiên, tính năng này đang bị vô hiệu hóa Và cách thiết lập để tính năng này nhằm nâng tốc độ tải cho trình duyệt Microsoft Edge .
</p>
<h3>
Cách Tăng Tốc Độ Tải Cho Microsoft EDGE
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Kiểm tra trình duyệt Microsoft EDGE . Đảm bảo là Microsoft EDGE đã cập nhật phiên bản mới nhất.(
<strong>
Dấu 3 chấm ở góc trên bên trái > Trợ giúp > Giới thiệu về Microsoft EDGE
</strong>
).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhqbt2HRkV92JSUCMo0FR5SbkegPewuw-lNwE5uGID6ZSArIBrAt1zmbO_EcMohCeZhkrUPF7pVxETRxRjEdLcbLj1sYI7rUBXkerz1ofRY2PjVx9cQlhAE6QeL84P9zb5WapJdBUoMpSGP/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp theo, tại thanh tìm kiếm ( nhập
<strong>
edge://flags/
</strong>
) > để mở
<strong>
Flags
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhCfWBY4sZLfAZ9N6cY97GaqQboTQzZiUsKI-J-n5xtQb6HGOH9H8qObvZ7riayXV4G4azDHYNT_QsoSqj8jQMQSap1POtR-knD_cYrfN6N3OkwAbdv2PFqOsk-lLwWoH5v_RjBJdHK18Fj/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Tiếp đến, tại mục tìm kiếm gõ
<strong>
parallel downloading
</strong>
( để tìm kiếm này nhé) .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiPF_n6To-PjMm0MsmalGhckOFMNe8ct9YNi39s3Wp12tiJ7KkaAjL-6SeFnDGQghuMUSt26qF3l8vhorFIBIGOg-Mk2sKWgaCgU8tkIHFvMav-7FVlOMyrMjTVb7_4htZVkKfNu7Gt8ljj/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Cuối cùng, chọn
<strong>
Enable
</strong>
và chọn khởi động lại .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEinEnUGNmtRuObOsTPr6kwKYy_t8PaVG_TbqAT-dUyYL2voYKgIPgApnWqmaTfgdmVQFEjABL-FStOQODrGSS_4bSIsh-jRD1BIj90V22ktYeoPWaaxKDoHJi5WUpi8oWbBq_Z75PFKWvxJ/"></img>
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p>
Hy vọng với những thông tin chi tiết được chúng tôi chia sẻ có thể giúp được bạn . Nếu thấy bài viết này hay thì đừng quên chia sẻ cũng như đánh giá bài viết giúp mình nhé. Có thắc mắc hay góp ý gì, bạn vui lòng bình luận bên dưới. Chúc <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> các bạn thành công!
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-88621122435053784732021-12-01T20:50:00.000+07:002021-12-01T20:50:41.973+07:00Cách Khôi Phục Tài Liệu Word Khi Chưa Được Lưu Hoặc Bị Lưu Đè<div>
<div data-id="8840">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Microsoft Word từ lâu đã trở thành công cụ quen thuộc của hầu hết người dùng máy tính. Bạn là một dân văn phòng, một sinh viên hay là một giáo viên sẽ có nhiều lần bắt gặp . Khoảnh khắc đóng file đột ngột mà chưa kịp lưu, do thao tác cá nhân sai lầm hoặc mất điện đột ngột . Hoặc bạn vô tình hay gì đó mà bạn lỡ ghi đè một thông tin mới lên các dữ liệu cũ . Trong khi dữ liệu cũ cũng vô cùng quan trọng, chưa được lưu hay sao chép ở bất cứ đâu .Và <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 10</a> bạn đang tìm cách lấy lại những dữ liệu ấy ! Nên trong bài viết hôm nay,
Tienichmaytinh
</a>
xin chia sẻ, gửi đến các bạn Cách Khôi Phục Tài Liệu Word Khi Chưa Được Lưu Hoặc Bị Lưu Đè .
</p>
<p>
<span></span>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEisnSNRUjQlb6uKQL4zCWDwG21lifLrs7vc5Ro7Gj0m1DFPRd_WEji60KDHf_OUHZRj4fUh4DFoiML_d9tlJE4mtN3hFoZYseVTC6qXRLzTv7J513TAviUIeTDerSHy9Hw9RU5BG9cVbvg9/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify">
Microsoft Word
</a>
(Winword) là một chương trình soạn thảo văn bản phổ biển . Hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft . Nó cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc . Cùng với hình ảnh đồ họa và nhiều hiệu ứng đa phương tiện giúp cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn .
</p>
<p style="text-align: justify">
Bên cạnh đó , Microsoft Word còn có chế độ AutoSave .
<strong>
AutoSave
</strong>
là tính năng được tích hợp trên Microsoft Word để giúp người dùng tự động lưu sau 1 khoảng thời gian . Vì thế nếu bạn vô tình tắt Word mà chưa kịp lưu thì AutoSave sẽ là giải pháp tốt nhất để lấy lại dữ liệu . Ngoài ra, Microsoft Word còn hỗ trợ tính năng AutoRecover .
<strong>
AutoRecover
</strong>
là tính năng giúp người dùng khôi phục lại các phiên bản trước (nội dung) của file Word khi bị lưu đè . Để kiểm tra word bạn đã bật chưa ? và thiết lập 2 tính năng này như sau :
</p>
<h3>
Cách Bật Tính Năng Tự Động Lưu (AutoSave) Và Khôi Phục File Lưu Đè (AutoRecover)
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Trước tiên,
<strong>
Open Microsoft Word >
</strong>
Nhấn vào mục
<strong>
File > Options
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhgvDOxrv087TaZFd_K4T0xOywyf1C1xl459tnffExEWc7sfBDajVO5_03x8it9cVXzybXH9Yf7osa1VsnZqDWTMM_IyHd5zK_ZjlPOoQEti8YiHh-LptJfs6PVgsBRmbkxJhID9gv7z4Gh/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, mục
<strong>
Save >
</strong>
bật tính năng
<strong>
Save Auto Recover
</strong>
và
<strong>
Keep the last Autosave
</strong>
(tích 2 mục). Bạn có thể
<strong>
thiết lập thời gian tự động lưu
</strong>
.( bạn có thể chỉnh thời gian phù hợp nhu cầu sử dụng).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjLLPep7C2yuYIzIQUOai0jT6Dp9R5ST5LX7NmKENWMWW9OwRbNLrEH0en02lrtmtPu7IoNqcj-da3HL8R9xEmCrYX6MMeWjbRJBPFO4zHci_JOQrVfDT7yynYIy2IPK1HYnGSy9dktpFQT/"></img>
</p>
<h3>
Cách Khôi Phục Tài Liệu Word Khi Chưa Lưu Kịp
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Trước tiên,
<strong>
Open Microsoft Word
</strong>
> Nhấn vào mục
<strong>
File
</strong>
:
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgt9yGBGoX34LDvFQsdjpRbH0560yclc7yIJZCKTGRlP5YjcYLhmk16aYOvAbjHGWdryJclbPdZ1HaG0B4p50r97fhvd-VJz18bjBuDP0AxMFHlsh1h4k5guYFv5Kb0CbIFdmPB8DcW8zYD/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, nhấn chọn vào mục
<strong>
Info > Manage Document
</strong>
<strong>
> Recover unsaved documents
</strong>
(Khôi phục tài liệu chưa lưu).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiTK5-N_VY_GX1npSi-qh5v4V8TDB3Sf6JbYzDpQAV3vj7YzOJLYCjSO5WW5JcZD01hSW3fDE-edm9fGYwp_2k3qBUn0GGANufL1TiAQg_4sCgGqI6_p5iTlB-XAVvqeFWwu32WH9LZ4tny/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Sau đó, mục
<strong>
UnsavedFiles
</strong>
chứa tất cả các tài liệu chưa được lưu của bạn sẽ hiện ra . ( Tất cả các file này có đuôi
<strong>
.asd
</strong>
)
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhKCZxoAUXTvwLi3dhg0NoxBwYqRWQydIb_P74rwFZlc6lo3X3TDkMz6c0S2wMOLXw8UqRmf3EryjeaUPt5I085UrML3Y9olE0KwNPAtQ-YdsPGRVVDsrD1YmVUTMafBehyphenhyphenTEsCJqJ0TY_7/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 4:
</strong>
Cuối cùng, chọn file bạn muốn tìm > tổ hợp phím
<strong>
“Ctrl + S”
</strong>
hoặc
<strong>
“Save As”
</strong>
rồi chọn một nơi để lưu vĩnh viễn file này > nhấn nút
<strong>
“Save”
</strong>
là hoàn thành.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgaFwtUvYf9rMR7yoj7ZsmIEh9d1GC8r_R2Hc4E7pccq7SC_NUQVr-Ub4-ids5WN-0LEHTUWVR2y8AEm-cU6Q_t5uyC-Nc87dLZTG6fQTB3kqzwKBgUKdVGcolUG5PnAuXvE_UZ6yZ2wYG9/"></img>
</p>
<h3>
Cách Khôi Phục Tài Liệu Word Khi Bị Lưu Đè
</h3>
<p>
Bước 1: Trước tiên,
<strong>
Open Microsoft Word
</strong>
> Nhấn vào mục
<strong>
File
</strong>
<strong>
> Options
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhgvDOxrv087TaZFd_K4T0xOywyf1C1xl459tnffExEWc7sfBDajVO5_03x8it9cVXzybXH9Yf7osa1VsnZqDWTMM_IyHd5zK_ZjlPOoQEti8YiHh-LptJfs6PVgsBRmbkxJhID9gv7z4Gh/"></img>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, tại mục
<strong>
Advanced
</strong>
> Trong mục
<strong>
Save
</strong>
, kích chọn vào 2 ô
<strong>
Always create backup copy
</strong>
và
<strong>
Allow background saves >
</strong>
chọn
<strong>
Ok
</strong>
để thiết lập . Từ đó về sau, nếu bạn muốn tìm lại file word bị ghi đè thì chỉ cần tới thư mục lưu trữ .(một file Backup dữ liệu cũ sẽ xuất hiện bên cạnh file mới) .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjaz7OM3-_jkZzayTs2ihcHXMJiggzsaMjpth-wOTVn3qLQXTfD1jVNm3492QyQZhaEguA2uF_XRGSLGciPKkE1LTcjG9Vfs_OePPJpig16cb950WYH4AZFGIyH902GbP2FP1fdM3oGLbap/"></img>
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Hy vọng với những thông tin chi tiết được chúng tôi chia sẻ có thể giúp được bạn . Nếu thấy bài viết này hay thì đừng quên chia sẻ cũng như đánh giá bài viết giúp mình nhé. Có thắc mắc hay góp ý gì, bạn vui lòng bình luận bên dưới. Chúc các bạn thành công!
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-31371063936068401812021-12-01T20:49:00.000+07:002021-12-01T20:49:19.969+07:00Cách Chia 2 File Word Hoặc Excel Cùng Lúc Trên Màn Hình Máy Tính.<div>
<div data-id="8878">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Trong quá trình sử dụng
<strong>
Word hay Excel,
</strong>
bình thường bạn chỉ mở một file duy nhất để thao tác trên đó, nhưng vì một số tính chất công việc, bạn cần chia 2 file để có thể dể dàng quan sát nội dung và chỉnh sửa nhanh khi có sai xót, giúp tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả công việc. Tuy nhiên, có một số bạn vẫn còn chưa biết cách làm. Chính vì vậy, hôm nay
TIMT
</a>
sẽ hướng dẫn các bạn
<strong>
cách chia 2 file Word hoặc Excel cùng lúc trên màn hình máy tính.
</strong>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhZx5BQu13osSs7Nkgr7F4X75TygLQn5Wl5FxLDXfnY92iUsnUuOXYjtyvmaEKAmyyfc7drl2jCMhgZExtsTljdHxiibcwmyG2ifEgRs-ptotfPlMN9RBDJM_tRFX8a0I0SekwU1BuINxbY/" width="1030" height="536"></img>
</p>
<h3 style="text-align: justify">
Chia 2 File Để Làm Gì?
</h3>
<p style="text-align: justify">
Khi làm việc với
<strong>
Word hoặc Excel
</strong>
, sẽ có lúc bạn cần so sánh nội dung hoặc đối chiếu giữa các số liệu với nhau cùng lúc. Vì vậy việc bạn cần làm là chia 2 file trên màn hình, giúp bạn có thể dễ dàng xem nội dung hay số liệu mà không cần di chuyển qua lại giữa các file, giúp bạn tiết kiệm thời gian trong công việc. Với Word hoặc Excel, bạn có thể dễ dàng sử dụng tính năng này trên trực tiếp ứng dụng.
</p>
<h4 style="text-align: justify">
Lợi Ích Việc Chia 2 File Cùng Lúc
</h4>
<ul style="text-align: justify">
<li>
Giúp chỉnh sửa trực tiếp trên cả 2 file cùng lúc.
</li>
<li>
Giúp xem nội dung trên cả 2 file cùng lúc.
</li>
<li>
Giúp tiết kiệm thời gian và tăng năng xuất làm việc.
</li>
</ul>
<h3 style="text-align: justify">
Cách Chia 2 File Word Hoặc Excel Cùng Lúc Trên Màn Hình Máy Tính.
</h3>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 1: Sử dụng tính năng có sẵn trong Word hoặc Excel.
</h4>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Đầu tiên bạn cần mở 2 file Word hoặc Excel bất kỳ, sau đó chọn
<strong>
View -> View Side by Side
</strong>
để chia đôi 2 file.
</p>
<div style="width: 1370px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgZd2ej7CBkK7UA96N0l9xj0UcBa8gy23cyjz_XtsegtIOPqX5hRFUESpKfs_LeqVO8A1xP_7x6PuooypRcjbPhTVtW8eyktB-guzPOw4K8n4V5dd8mJsOuupqmPMhpMfdq2kPOWzRDOlfH/" alt="" width="1360" height="727"></img>
<p>
Tại đây, ta chọn V
<strong>
iew -> View Side by Side.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Đây là giao diện khi hoàn thành chia đôi 2 file.
</p>
<div style="width: 1362px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEid-Yy0k7mir0UBfvCJbwRWh5_XOEf3ZOsyh48D17DX1DdecymdMOp-8y5CeipeyYv4rNjROXG3QpqZGyWeOaVP-3DysiX5PPsSfUB2DwWhRdzWLJIVaJGOsYFfnE5vN5ibfv_64YI0d1n9/" alt="" width="1352" height="726"></img>
<p>
Chia 2 file Word.
</p>
</div>
<div style="width: 1370px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjbxH25LDeBsF47qzKo8oGXW4fnx6OblP2VvRZHGti0SQf-YkdF9NMFv4kDkPn1kbygLxg4x_zoiml2f8I4OSaIU8Ydv5SjlaV-puBMTTMjxdDsC4P5cyIfd7qigQZgCv2CaKC9RyPvc4Ub/" alt="" width="1360" height="729"></img>
<p>
Chia 2 file
<strong>
Excel.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Lưu ý:
</strong>
Sau khi bật tính năng
<strong>
View Side by Side
</strong>
, khi bạn sử dụng thao tác cuộn trang thì 2 file sẽ di chuyển cùng lúc. Để tắt tính năng này bạn click chọn
<strong>
Synchronous Scrolling.
</strong>
</p>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 2: Cách chia đôi màn hình bằng lệnh có sẵn trên Taskbar.
</h4>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Chọn vào biểu tượng
<strong>
Fullscreen(phóng to màn hình)
</strong>
cả 2 file word.
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Lưu ý:
</strong>
Để sử dụng cách này, bạn chỉ nên mở
<strong>
2 file Word hoặc Excel
</strong>
cần chia đôi màn hình.
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tại đây, bạn click chuột phải trên thanh
<strong>
Takbar
</strong>
, ở mục thứ 3, bạn chọn một trong 2 lựa chọn sau:
</p>
<ul style="text-align: justify">
<li>
<strong>
Show windows stacked:
</strong>
2 file sẽ được chia làm 2 nữa trên và dưới màn hình máy tính.
</li>
<li>
<strong>
Show Windows side by side:
</strong>
2 file sẽ được chia làm 2 nữa bên phải và bên trái màn hình máy tính.
</li>
</ul>
<div style="width: 1244px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgWW3pIYBTGKAj0x85mnwCbe1ImYD3ggLPHZNVkvRn3GDSJQvwam2ivWeDFMqeqAO1MrEj658X_DbO3zclslAWs-Ee9El4Qc08dySSkHJ7V0ypkdZHwxI-lncWrMEXywMMmCnUyMakCxyXN/" alt="" width="1234" height="729"></img>
<p>
Click chuột phải vào thanh
<strong>
Taskbar
</strong>
và chọn một trong hai lựa chọn.
</p>
</div>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 3: Cách chia màn hình bằng phím tắt
</h4>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở file Word hoặc Excel bạn muốn làm việc. Sau đó nhấn tổ hợp phím Windows + dấu mũi tên trái hoặc phải(việc này quyết định bạn mở file đầu tiên sẽ hiện nữa bên nào).
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tại đây bạn lựa chọn file còn lại để hoàn thành việc chia đôi 2 file.
</p>
<div style="width: 1370px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhf88zt0fueApWb33vto0N7AC2V-GuU46FE60Ipj7vWa195d0zP42Wgw3UVODO5T7QVAdd0J9UV003yUE7IJgsuxbwOYxc4uSvPHBmev3v71msBCSUUvw8_dMDilTK_svJwAB9AdFT4ErNS/" alt="" width="1360" height="682"></img>
<p>
Lựa chọn file
<strong>
Word
</strong>
còn lại.
</p>
</div>
<div style="width: 1370px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgcYWGKMrPrl1vldDQI-LX6PA_4jbJk6-qsU7UFwOMMAedT50d6CJYj6-viQkbZbtGuJFD4Hp_m3df0FTidk2AKKV1k_dKkNrZ82ivf1mOn9k-WjYx1yQEBGzP8mqbe-0Vqsrykauyql94E/" alt="" width="1360" height="676"></img>
<p>
Lựa chọn file
<strong>
Excel
</strong>
còn lại.
</p>
</div>
<h3></h3>
<h3 style="text-align: justify">
Cách để tắt tính năng chia 2 file
</h3>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Đối với cách 1:
</strong>
Bạn chỉ cần click 1 lần nữa vào
<strong>
View Side by Side
</strong>
tính năng sẽ tự tắt.
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Đối với cách 2:
</strong>
Tại đây bạn nhấn chuột phải vào thanh
<strong>
Taskbar
</strong>
, rồi chọn 1 trong 2 dòng sau:
</p>
<ul style="text-align: justify">
<li>
<strong>
Undo Show all windows stacked:
</strong>
tắt tính năng chia màn hình ngang.
</li>
<li>
<strong>
Undo Show all Windows side by side:
</strong>
tắt tính năng chia màn hình dọc.
</li>
</ul>
<h3 style="text-align: justify">
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Vậy là
Long luxi
</a>
đã hướng dẫn các bạn
<strong>
Cách Chia 2 File Word Hoặc Excel Cùng Lúc Trên Màn Hình Máy Tính.
</strong>
Bạn biết những cách nào khác ngoài những <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> cách trên không?Đừng quên để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn thành công.
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-53630232556638527802021-12-01T20:47:00.000+07:002021-12-01T20:47:59.347+07:00Hướng Dẫn Sửa Lỗi Bàn Phím Phản Hồi Chậm Trên Windows 11<div>
<div data-id="8907">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Chắc hẳn bạn đang gặp vấn đề khó chịu với bàn phím của mình mới tìm đến bài viết này :D. Lỗi bàn phím phản hồi chậm xuất hiện rất phổ biến. Đặc biệt là đối với bàn phím rời lại khá thường xuyên. Nói đơn giản hơn là bạn gõ phím được một lúc rồi chữ mới bắt đầu xuất hiện.
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhRXgXJV9Q3a1ncTTSgwOjOOkAii9p5EYXipoHg4YDyB7GFI9Sb8WVtUGnNIm4h7huyqiXdfhsvxGrME2E1jjejODDGH3pYsN9HXoJ3CY6-gL-lFlQZiJoXobxdfNKfJMWEHXRYWw7intue/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p>
Bàn phím bị trễ là một trong những hiện tượng thường gặp khi làm việc trên
Windows
</a>
. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu bộ nhớ, tài nguyên cạn kiệt hoặc hệ thống đang gặp một số lỗi phần mềm. Bài viết hôm nay
Long luxi
</a>
sẽ giới thiệu đến bạn một số cách để khắc phục tình trạng này.
</p>
<h3>
Hướng Dẫn Sửa Lỗi Bàn Phím Phản Hồi Chậm Trên Windows 11
</h3>
<p>
Trước khi đến với những cách khắc phục sau đây thì bạn cần đảm bảo rằng nguyên nhân không phải đến từ những yếu tố khác. Chẳng hạn như cấu hình máy tính quá yếu cũng khiến bàn phím bị delay…
</p>
<h4>
Khởi Động Lại Máy Tính
</h4>
<p>
Hãy thử khởi động lại máy tính một lần và kiểm tra lại bàn phím xem sao nhé. Khi khởi động lại, hệ điều hành sẽ được tải mới, do đó các lỗi hoặc chương trình nào khiến bàn phím trục trặc khả năng sẽ biến mất.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQN90AJiMUQBqrYUhcTh8auIzmaPbl4l7tOekpdXIJ3I1NrsTZ5oRxp_KZ2XcL-rTP1U_M142LvsvqBKE3gaFdb_XbKI1nrOlHVAF9SITzrNP8nN-EDefOB4ePkUKxTSecuc2K9JL_AIiO/"></img>
</p>
<h4>
Kiểm Tra Lại Bàn Phím
</h4>
<p>
Đối với bàn phím không dây phản hồi chậm có thể là vì pin đã cạn kiệt. Do đó hãy thay hoặc sạc pin bàn phím. Ngoài ra, bạn cũng nên gắn lại USB Receiver của bàn phím vào một khe USB khác và đặt bàn phím gần với máy tính để đảm bảo kết nối được tốt nhất.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh-wHao6YuShBEX_z4gqnSHTRWvSZAqdqKKha2Ljt3oj9egJk1voutyEJRCdzy88bv5PgenUIRmrA3Ne_P7h7BI47gvG68_mYR9RmHlodHiecTNRbJTOowjdkJwXb7FCA3Ba6ZPabYnQ2sQ/"></img>
</p>
<h4>
Tắt Tính Năng Filter Keys
</h4>
<p>
Filter Keys là một tùy chọn được thiết kế cho những người cảm thấy khó nhấn giữ nhiều phím cùng một lúc. Tính năng này điều chỉnh phản hồi của bàn phím và bỏ qua các lần gõ phím lặp lại do chuyển động ngón tay không chính xác hoặc chậm. Đây có thể là nguyên nhân gây ra độ trễ cho bàn phím. Bạn có thể tắt Filter keys như sau:
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở ứng dụng Settings của Windows bằng cách truy cập vào Start Menu. Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + I.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhWaV5qcjq3pmOgjvoolJjHWVSmeMxPi7FJZoWaEhKAUJnFrCP8Sj_nNR00e-pF2koVdS5tm5AYyNkyqquJyiwcqYFM_XORIJoeMZTXxDb9U6Nf4Jj4fqIQadQlz-ezTAlYch5xw66I_9Yl/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ ứng dụng Settings, chọn mục Accessibility, sau đó chọn Keyboard.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjIYXrYskEtN-AlCKqt3Quh3WzqKA3kUTQHS01J1dJ1R8nK0kxUv2LmZ-5fqVgJT13w3bdbwt-w0R4MXjP9q7w5udrh8tzd0e6WJgaaZyQO20NVnihL9WaVdtyxKC6A3_1cVnQlneMMo2Mf/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Tại mục Keyboard, gạt tuỳ chọn Filter keys sang Off.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiHuTayOxLfLeHWrhzDylYsNhfiFs1fHR7_mZB2XY3DwBDmNBNGRSFY2BJNXvzGkgubmf-CX0DPH41uY8w2fqlJL9wbygG4ffRPydN6mm-c3Gv1Pzgta1i3L7-Lqwo1QXUmGk0S_MHCT_-K/"></img>
</p>
<h4>
Điều Chỉnh Character Repeat Trong Keyboard Properties
</h4>
<p>
Character repeat rate là thông số thể hiện giá trị độ trễ hiển thị ký tự khi gõ phím. Đôi lúc thông số này không đúng cũng có thể khiến bạn cảm thấy bàn phím phản hồi chậm.
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở hộp thoại Run bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + R.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjrJq8RPIH-yqVhDRwPDSC8g7MYTX8Vnsm5oPyvtegDCBA5ZpdweyFjUSX0ROV3EG2NJgMvsEEK27ROPMhkHB-3LXwBp4MpLI5tmKQw5MWHa9Ps8Gc33vZ1b6rVzhmDzFmdIcJwwf9Zu6ED/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong hộp thoại run, nhập từ khóa Control keyboard và nhấn Enter.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhFhHnV3gmIq-n1LcP_UIxIb8tyS1galCjZjtwz13ezyfTnhuJx6QqtybNXxDcgTbY1DFsILhmsNPuZWTLyKFta-1G2Qo3ul_bqEl8N_k5-xUqlbYx7-Z8ODP1f8jmHJXUyTk0Po0vI_9YO/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Tại cửa sổ Keyboard properties, chọn vào tab Speed. Kéo thanh trượt tại mục Repeat rate đến mức cao nhất. Sau đó Ok.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQPwXzTzuSwmXNEsNz-xlGcMCIkPuJW6F5r7OGIZ4PGPz9zNf0TtGPLeUszY2P2GvRhdVWLTWDGrJDSuY2gb-DqEiAWZbwcHEPxyvPa3-IGvNwrteJonADoxSCYLB9n11TNbVKdUCHboIN/"></img>
</p>
<h4>
Sử Dụng Tính Năng Keyboard Troubleshooter
</h4>
<p>
Windows cung cấp cho người dùng một số công cụ khắc phục sự cố trong quá trình sử dụng Windows 11. Trong đó có công cụ phát hiện và sửa lỗi liên quan đến bàn phím.
</p>
<p>
<strong>
Bước <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> 1:
</strong>
Mở ứng dụng Settings của Windows bằng cách truy cập vào Start Menu. Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + I.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjzgtHvBSh7cY8qWpWF7-9zliPKdYr1SGnX2k9jaS27wyizsyT0oOWIJK6z7XawGJsTVrsbVNkcscjhnBetbYh__JPsOBi-rDLW78A-dzfJby0LXX9tWCSqdKIohJzIRaA1u6xFqK4bdEzD/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ ứng dụng Settings, chọn mục System. Click vào tuỳ chọn Troubleshoot.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhQ6CLo_sHsvtYmm5Ri0g2fjHLyik7lx80YPVgczlQPUevYHTxJbuIIAC3F54wUAlAW8ob5cYKIevRDMV8Zkve7hxxXYgIUDMs4AHnx4DDqfw0ljMom5ko208jUDChMdTQmSBzmjtB_d0RZ/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Trong tuỳ chọn Troubleshoot, chọn Other troubleshooters.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjjxmg9xvI2Yh0eIuvWakFMQoPQn6lcBZukjExEqAGtJyt-A5UymadlgU-UDGMfmI_Q5Xs-QO-qY9t9tgcjt7Xr5tViIbEDGVbrvW2n13CbGNv2LzVO291ztTA6IYhbbbKZflXwVNqSQXr3/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Trong mục Other troubleshooters, kéo xuống chọn Run tại dòng Keyboard.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgk-6n64HrjWIzFo1IOffIvRAYhmVkVTo34LamEtBHB2ENrPDRBMI5SLKU1U0sW9MSHMz_-l5Ql7WmHDxUEErHaszfBXL4MOWdI-eT78A06GxQHvktPNOQDr5RXv7J8pg4EmNKpm-G8woof/"></img>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>
Bước 5:
</strong>
Thực hiện các thao tác mà Windows yêu cầu để sửa lỗi.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiERiLx_-sBqG45qWXUHCM1DJN99fez4Kk6IRI2_92FkdaCEmRYklZx66QBRxGzR5Tv_l78BCwyP0ZzLWaNwCU8GldYzVJoT5iWcCRp70auuTDjvfhyPlwaCv02IQkbiYWMyKMg58YI2wel/"></img>
</p>
<h4>
Cập Nhật Lại Driver Bàn Phím
</h4>
<p>
Đôi khi lỗi bàn phím bị delay là do Driver của nó đã quá cũ. Để cập nhật lại Driver bàn phím, hãy làm như sau:
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở Device manager bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + X .Hoặc nhấn chuột phải vào Start Menu, chọn Device manager.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj4GTCZKGtU9139dMzcSp8JltSnVpey7RY93t52F0tfRmJ5pmdC24DjWKX3rK_L3lfn1PZ4Q5HOVBlskKfL-55TQQro9eiTgd3nJTeBF4lRLQmbYjFDzQciRmqumC4O5aVz37Vwz8EEuAJf/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ Device Manager, tìm đến Driver bàn phím của bạn và nhấp đúp chuột vào nó.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhhVmNfI-YWlcNQ1lnnuM3P7tDEFf6VPlCcTrfGB33XsMX1EyaUS4JdnR4vtNzl22qMis9SJiAEIdhOguCLK4lV5Ou_ujcTJmrwa6ackYR_b0So4M1KM1DMzkbmsEkh_k6nK-jnKLggK-El/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Trong hộp thoại mới xuất hiện, vào tab Driver, chọn Update Driver.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIFtUAiCM1HNTFoJBdiR-oCIgt0IHWz5k_yjuHb8ENdGlSJOBSeZowf8f6A6dTLKVJk4YTuapKu1nAfe6TkCv-H6FBSggaakqD_GhtbqOsE73FEiwbOr4_VY-pmujMjMNKrDt7J8xfQRc0/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Tiếp tục chọn Search automatically for drivers. Đợi một lúc để quá trình cập nhật hoàn tất (nếu có).
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj1Mde2r6qOTtfXhNmkLQ9QydDMRfWKJLKEyGntujTGMM1ICS4r1tXkQrR4LT_Wl0n8HSn_a-RJN8vegnpeDYUwSVkLL4pLU61jhxzSRM8YrH0zlwHum3GneOoa6ddJaD1XUNS89T4Wo6bn/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgGXavrxIEwaydz3NowCI6ZHlRzWaNgDxa2RZD-x3-VlEdAsJzmV_3cBW-pzVcn10_RqDR8OhfSRYnKLjRStS9F1poWdavkEb6Tw0LNzHBW4rLUP4HJYm1QLE_wtrUPEuanps5RJ0-kg9r1/"></img>
</p>
<h4>
Sử Dụng Công Cụ Dism
</h4>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Truy cập vào Start Menu, tìm kiếm command prompt (cmd) và khởi chạy dưới quyền Administrator.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjbwvJiXbq2bk3SHDVpOB0TD_Kj2xLM7tOvAicz4Qfu_0UOF9JZMSmwlOlntugLBtoqKDk3bYo9vIq7ujF8eqef1HCWlmZikfqeFNbtWklak9fZ6ruqRKj5p82q2hxVsX_w0b9Qmzx9dZQi/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiến hành chạy lệnh sau: dism.exe /online /cleanup-image /restorehealth.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgjMojQbuN3vkMPyGqVJsvG-HdXQzHDvhXKCNpa90E6RDd36sZijnC49v2lvEDytPKAs1Unz31xMFa5W11EP8wdDM4yEG-5c3N60BH7nUxxlV_AY7TYcNHvcPgRvMskWaM6eD5jsUXAJ_cE/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiUTqgZc_1CiliN4qLd8tDbo-U3sqrZdYUMO54bqc8ajVbVdyrZw5QcqL2Ur0FvP7z_Bk2MUS-agDGaVqsnkaUHSYpdOGRiikQXd4WQM4vc8IqLzyqmj-y6hPFex0F2tvm67lT58C_bHPwS/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Sau khi quá trình hoàn tất, hãy đóng cửa sổ command prompt và khởi động lại máy tính.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQN90AJiMUQBqrYUhcTh8auIzmaPbl4l7tOekpdXIJ3I1NrsTZ5oRxp_KZ2XcL-rTP1U_M142LvsvqBKE3gaFdb_XbKI1nrOlHVAF9SITzrNP8nN-EDefOB4ePkUKxTSecuc2K9JL_AIiO/"></img>
</p>
<h4>
Tạo Tài Khoản Người Dùng Mới
</h4>
<p>
Nếu bạn vẫn chưa thể khắc phục được lỗi, hãy thử tạo mới một tài khoản khác trên hệ thống để sử dụng. Nguyên nhân có thể các tệp trong profile của tài khoản bị hư hỏng. Chi tiết hơn bạn có thể xem qua bài viết
Hướng Dẫn Thêm Và Xoá Tài Khoản Người Dùng Cục Bộ Trên Windows 11
</a>
.
</p>
<h4>
Sử Dụng Chế Độ Clean Boot
</h4>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở hộp thoại Run bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + R.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjxUjhuOkaBC2_ilpOs3xpLN25IO4VXZLpRMEZcjkG1IEzEZme-YKbpXxewASw5NwpF8iMfMGTUELeJlsKzwADwEwiredra87OHtajXJlt2_bRmLyiw-IR0LF8_DJN_vv7GVvlWXK6HQp4t/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong hộp thoại Run, nhập từ khóa msconfig và nhấn Enter.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjegMyL7XQGuj0KVdKgfQelnj0KsTtJX9UCHrIP-JVAbFxlYbhG_toeUcGFSgS1G7QSAh4xTPX8je4Hk3gYkha1ylUgm9CNMzph_Ud1YKek7pJmjhpNErOXzaVnSXCBiJsTdbL29Dd7fSE4/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Trong cửa sổ vừa hiện ra. Ở tab General chọn vào dòng Selective startup. Tick vào Load system services và Use original boot configuration.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEglX6_m6BCsDh9QwtnCCOuLZ_0_St0YQVLLIV2_uUxuz7ZiO3k46FZn_z3dHEIQhR2cMcPNEPYgdeDO6fJmVOR0bIQ6jXAW1hNlz79OsQpqegIFFpJDYeZtJagp5Wb-kzFhpcJzpxAMcrj6/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Cũng trong cửa sổ đó. Ở tab Services chọn vào tuỳ chọn Hide all microsoft services. Sau đó tick vào Disable all.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhiCdqBT_pqBeB4iFLpN-9eNeN-M8TerUTaLVIUrTzI6VBkKY3KbZAYGpRFWChU6J-9iM0vznrCZ02GukUseDSUMBt6kN84CUMF2Zms-Pz46-ZiruDd9cLaLn20Xg9zCyV0TwWW-wBX0RMx/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 5:
</strong>
Vào tab Startup và chọn Open task manager. Tiến hành tắt các chương trình không cần thiết và lưu cài đặt.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgYh9empO9N-elTUgQwDww3-8KHtC3sjlXNvEqZBgG_ibPy0iz3tG55J2ZWDL4ZKhlndPbIPBWG8VgOn_nJ0P0MAM5K8qO8-tESSxxENxQYNXMH_sxmJfkZCJZiDieZ3rAAnDtfJALvdHLQ/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiQbi1nIOrVzF8iWA9rt5uZqNt8I_YXOQHtg5HxhR-f__fatsYXiBhmt6jyIOa9YC1BiN_pPN7AP8BZ9iDR-ZEMhZSweau7hHyIa7p_k-tgkzBm-BdggaWCyTouHPz3bqipr4vqpN8-rObR/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 6:
</strong>
Khởi động lại máy tính và kiểm tra.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjZjelK71Wx09Y7aZ2tJwVLZ3Ndn3c_zbwxUUAfvKbzF1FQEeSN9NAtHEPYjVX90HzA_WN7Hroz5C3ntmUcBgQgavmbONDhu2XDZ1WnBOzy4dCjWVxZsAJrU1OnfXiasY1HNAY7zsMbOxuy/"></img>
</p>
<h4>
Mang Đi Bảo Hành
</h4>
<p>
Cuối cùng, nếu như ban đã thử hết cách trên rồi mà vẫn không thấy hiệu quả, khả năng cao là bàn phím bị lỗi rồi. Hãy mang máy đến các trung tâm bảo hành để được tư vấn và hỗ trợ sửa chữa nhé!
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEipo4cus-twBqmJ8P9W7epvzh1AKzpMpiucPo2RnEf1TsKMuV66FXjtNk2RhN7Va0x4pHZnH-rDYrOkkGcBV6HlUrxC365zTIMGAqNxCeahtavQO4NnjLhehTCWmv7ltT1BxmxQ3Ldujlo9/"></img>
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p>
Vậy là
Long luxi
</a>
đã chia sẻ đến bạn một số cách sửa lỗi bàn phím phản hồi chậm trên Windows 11. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Nếu như có bất kì thắc mắc hay đóng góp gì, vui lòng bình luận bên dưới. Bọn mình sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất. Chúc các bạn sức khoẻ, thành công và hẹn gặp lại ở các bài viết tiếp theo!
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-82028422259575354952021-12-01T20:44:00.000+07:002021-12-01T20:44:50.716+07:00Hướng Dẫn Kiểm Tra Thông Tin Card Đồ Hoạ Trên Windows 11<div>
<div data-id="8913">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p>
Để có thể yên tâm khi chọn mua cho mình một chiếc laptop. Người dùng cần có những bước kiểm tra các thông số của sản phẩm. Trong các bộ phận không thể thiếu như CPU, RAM,… thì kiểm tra thông tin card đồ hoạ cũng là một bước rất quan trọng để đánh giá chất lượng máy tính.
<span></span>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiNsdrLFGBxwtPK_lJ_DqeH8mIrduX1smpkDGFZ-2Vm8q8RPtTG_Ajdqmryaz-xW4vk4lN9jIDApCvgXVLHsoO-Xsg-ZyGlnozNzWJp-Qb9tlTf9L7k11DnmOhxuc8U2SRqVprvwCJ49AN6/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p>
Như đã nói ở trên, card đồ hoạ là một thành phần vô cùng quan trọng trong máy tính. Nó giúp chúng ta xử lý các thông tin về hình ảnh, video. Cũng thông qua nó mọi thứ sẽ trở nên sống động và mượt mà hơn. Cấu hình card đồ hoạ càng mạnh thì tốc độ xử lý khi xem phim, chơi game hay chạy ứng dụng thiết kế càng được tối ưu. Thông thường, người dùng cần kiểm tra thông tin card đồ hoạ để biết: Loại card đang dùng có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không. Laptop có được trang bị card rời hay không. Máy có chạy được hệ điều hành mới hay không…
</p>
<h3>
Hướng Dẫn Kiểm Tra Thông Tin Card Đồ Hoạ Trên Windows 11
</h3>
<h4>
Kiểm Tra Thông Qua System Settings
</h4>
<p>
Bạn có thể xem thông tin chi tiết về card đồ họa có trên máy tính trong ứng dụng Settings mặc định của Windows 11.
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở ứng dụng Settings của Windows bằng cách truy cập vào Start Menu. Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + I.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGTZc0tXAzq8M7iIHM0gFMoSZ-hzqGrma9TkFTQa8rMNaeMcCxdmBwiDaKr4kTjxtK6l50FSmslvvz7zjjTl8OFJDguzzcigCHMFPDC0VnKSeSutMMnwHM_eX2kYY7cKyNIO-ozx_7hsxd/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ ứng dụng Settings, chọn mục System. Sau đó chọn Display.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjQRJH5663nLtaZivFVQMPuEt1Hxut2C3aijGxBi1tPDJ1qNCT9BTN3-waww3TQUjNoB2WBCZ1JieARL5GVyWXghpE2mFtLPpVus3YoHKz6XodeTDJX09hGocP4BzbuQ4UGTG45sKR7vqTn/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Trong tuỳ chọn Display, kéo xuống và nhấp vào Advanced display trong phần Related settings.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiSc4ijcX5CCe1op4thYNw4OaVXs9sBWbLMntrn4VmlplE-WOaZ_FOvqdV2pPN1ioTfC7SwzJrtt_MIElLoTJNfyUmGmgtq-l7w3MeBtHGGDoU34Vj7rGN-TIty6kdGw025kZ6_O6RzK5ej/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Trong phần Display information, click vào Display adapter properties for Display 1.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg4FGs5gSGVIf8ZojKmbH02T1TLrqlRoLUIUt0YxHLtTBCBllku5jEmyX6UpJORudazyCGkOnGHt9TGikkQn-04Li37vEAcvsA9xdUsWIi_3psLoTM_-CsLTxW-05Xjql4y-xHsEKmBEas_/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 5:
</strong>
Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện. Tại đây sẽ hiển thị thông tin về card đồ họa của bạn.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjAgZXBToBi6qSLBgTLjnSzF3m8VQu7hA3Qrk-MFuuwSi1t26qTednbLHSdDtN-N4UeoplBst9WumyVgTwmiOMXDRpSUsuSFYnEIhk70w5zjO6tsKB2lYRhgvG3YAIa_a6Y2yDYx6XpZ4cY/"></img>
</p>
<h4>
Kiểm Tra Thông Qua Task Manager
</h4>
<p>
Anh em sử dụng Windows nói chung đã quá quen thuộc với Task Manager rồi.
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở Task Manager bằng cách chuột phải vào Start Menu và chọn Task Manger.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEglRaqx_GPLxjRklgDzF3NR2LNPWeVsrjA2boKABjtHSMO_uS_et9Z2T9t7ZR_o-c06dMO_IvN9Lh2J2TIN1V05-6PGzitcVVuv1wljOjp1RzljgW7okUUu0RSaN_BrM3Wbvs1-vUoyLc2_/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ Task Manager, chọn tab Performance. Mọi thông tin liên quan đến card đồ họa của máy tính sẽ xuất hiện khi chọn mục GPU như hình bên dưới.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgZ0mvNbhDfiv3Dgqzm1pISsgPJTQHcdqGjqCWKgMDlG56yWKhWqV_waWyGBd3N3PximxPN3eV1MXrHIs58UAU8EsaPcMxnZ6r-vjo8PrAemPeFLlvrCFmUAXnUTJFGF-QfvtXWvUMj7EtI/"></img>
</p>
<h4>
Kiểm Tra Thông Qua Device Manager
</h4>
<p>
Đây cũng là một cách rất quen thuộc với người dùng Windows.
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở Device Manager bằng cách chuột phải vào Start Menu và chọn Device Manager.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhCvgNf4G3EQ4zv_XK8OavZ1w8SWUnAWEI1mYD3cVb_e223AxUpasaAayi88RudoRUMFWDVM-imJbX8fV3jboeQqvjdfsx65rLwB1wKjcCzprt1a7pxNr5FWgDXqHUc9ddprRgXlsDz6xF-/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tìm đến card đồ họa mà bạn đang dùng, nháy đúp chuột để xem thông tin chi tiết của nó.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhkBgTyEsuXZb8225xbjgeG-wsermLLLbEQ9g2PjsC1Nr4-o4SleUJTqTovepleYGtFR7Ke1gwSO8B4qZOOdYzaMtCffMXLLSA4gKoP-VwUjPIvKmX_C266wznR2Yl0pBAAywyjeoD12Xzv/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhysdAd3fd98NhrQyE-bBxnhS4qQu4ltBvwmsGtLn2lrWJOnbB2SUkKA879M8tUqas-H5tlmZWrYSZ2Ywg9ZotWORRGBd393gcDVa47v48mUGg1CMh3ljLxphyloet1dM3eF3EFTHfAtWWi/"></img>
</p>
<h4>
Kiểm Tra Bằng Lệnh Msinfo32
</h4>
<p>
Bạn cũng có thể nhanh chóng xem được thông tin của card đồ họa mà bạn đang dùng bằng cách này.
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở hộp thoại Run bằng cách nhấn tổ hợp Windows + R.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhvmMgDFpYuplE6aMe5XEQbQStoqyXCn2xQ8cjgUeyYUy7CFeDOTtigOctazXKq_fmXgAw4-_aGPpKSvHy7hvVcSAgDAiioWuZyeWJseIus1uuTerRJ83CDtpN9mUM9E7lpj2hGY5Pu3c-F/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong hộp thoại Run, gõ msinfo32 rồi nhấn Enter.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhb2_-EPEGhLxREJTC1Ukgdf6NkBUMz2tSrAGZuwxIZp0QoEYoDE28zC0LR3h_faL2EdxKLkqMcO38xidRBJvstfW4Cv35PiBdSqAvkOZpjpoFhsFedNyiZnSL4U875dKha_buOrnluk1ih/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Trong cửa sổ vừa hiện ra, tại tab Components, truy cập vào phần Display như hình bên dưới. Các thông tin liên quan đến card đồ họa sẽ xuất hiện ở cột bên phải.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgiFX1gSzV1CQhEl6vuZtZkeJfBX6N64fNDVs-kV58JVRpZw_Ze_BZ6pLk5VGvxoAUcRUBT4ilSGxTL4mO8Eh6kkFxpp89G5oFk8cEaNJrJ2euI6fITRgYw-X8n9k_EuL7P9QF_QI0AL1_Q/"></img>
</p>
<h4>
Kiểm Tra Bằng Công Cụ Directx
</h4>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Mở hộp thoại Run bằng cách nhấn tổ hợp Windows + R.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhvmMgDFpYuplE6aMe5XEQbQStoqyXCn2xQ8cjgUeyYUy7CFeDOTtigOctazXKq_fmXgAw4-_aGPpKSvHy7hvVcSAgDAiioWuZyeWJseIus1uuTerRJ83CDtpN9mUM9E7lpj2hGY5Pu3c-F/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong hộp thoại Run, gõ dxdiag rồi nhấn Enter.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjS8WTg1h7YBDa3QtJWalDViCwMirSGd0tcQEg_Avzt2fRwRt94duLhIlwEkQE_AcRKpv1K8GGv-P-B3xbzu9689t2uTmLfgNYyZlLi6467M7TwNGXVy72AgELFl3zEjGtCJFSjsKzZ2RN-/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhVirWSjHPZM4UwePLblBr-jZKkKkNwu03DDqmVINmo7YeVezzQciirFDr0QZfwpFMLjfgrhJ-ZE00pmZdI3xQaWG4oLDr91PinmWpDyJlTDiIMnFbUDqlnf72Pj0uvcr1Bfvcntou1IqDE/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Trong cửa sổ vừa hiện ra, chọn tab Display. Tại đây bạn sẽ thấy được các thông tin về card đồ họa.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh706nXZNquP2niXMoEvvb9K9OxY6H8yCKl9ptVJ7DdlgTGdHdoUxDBRTfAwuP_dSlRHnldyCOPGC61qPtpXydmKi4BV3cy5A_9tiQyUivBMCaIlS5cM1pasclZ2OIBG0hWHcB8r7BCQUbh/"></img>
</p>
<h4>
Sử Dụng Lệnh Trong CMD
</h4>
<p>
Ngoài những cách bên trên thì bạn có thể sử dụng lệnh trong CMD nữa.
</p>
<p>
<strong>
Bước <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> 1:
</strong>
Truy cập vào Start Menu, gõ từ khoá CMD và khởi chạy nó với quyền quản trị.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiOokfq53LqH0_0ScOq63ZQIOlrd5PFJFMdy5giT6SN__n3FHsaDr9ixJ4iDXhCSJfOkkYOSrc7OY8FM_11sXJaJFEjJ_moWGK7E1UgWIaHF7SSk9t5-MpzZjGCJ9M0Wun3WZ4ur902HK0N/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ CMD, tiến hàn chạy lệnh sau:
</p>
<p>
wmic path win32_VideoController get name Hoặc wmic path win32_VideoController get name, videoarchitecture, deviceID, adapterram
</p>
<div style="width: 1033px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiFWCFKTWQ3qN6gxvAxh1AI28Gl8Ix1Zk0gBPdQ49GfXkHT3fbthMsaAPS3Uup5bwOr74bWWCOvuTtE1SXHwvMrHVES76sSZA_7sQgmn6DdUBUQcSrMahC_E0Z4ZE2tG0CPhMEWFxb5OrWU/" alt="" width="1023" height="643"></img>
<p>
wmic path win32_VideoController get name, videoarchitecture, deviceID, adapterram
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Đợi 1 lúc bạn sẽ thấy thông tin về card đồ hoạ mà mình cần.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjK3nqFkGfwZz3yqqRvwfrcosKgLL0FWaj0AnbiZnUS-cXGL0xB2V6fjy6MEIE_aXyxIG-M9S7z0bLjhXyArt67EKBf3Vb8xBH-ydZICfzEIoTHciV2AOrp6VKDC5KbetF8TjX5OY8Zlih2/"></img>
</p>
<h4>
Sử Dụng Lệnh Trong Powershell
</h4>
<p>
Ngoài CMD, bạn cũng có thể sử dụng lệnh trong Powershell để xem thông tin card đồ hoạ máy tính.
</p>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Truy cập vào Start Menu, gõ từ khoá Powershell và khởi chạy nó với quyền quản trị.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgLHrID2Mpxvzq2h-9rvq86Q18tNLHTRJwcfZ7X14E9W5vUiGKcrJX5lhmhKZGU02XeBnpm5Dor89uYnMXFN-PGcGSz5MlL8SDATwid2GRqTh0II4xXpPDmfsWKPvtG6dUV0d9kZDjXoIQ9/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Trong cửa sổ Powershell, tiến hành chạy lệnh sau:
</p>
<p>
Get-WmiObject win32_VideoController
</p>
<div style="width: 1033px">
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjSBKkAenFb-ZU9jg4naBKvvpNDjKG1ROlRELkw66yxSjlv4DtKNXD9uWtpdc9TrBTkCRZDCHLKixVvV-NrE9Jq_DjFnYoGkMcVA5p9iNnDXb6V8JjE-sugDIud8TTy8eQza3L0NpvN9SVE/" alt="" width="1023" height="643"></img>
<p>
Get-WmiObject win32_VideoController
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Sau khi chạy lệnh trên, Powershell sẽ cung cấp cho bạn thông tin về card đồ hoạ của máy tính.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhKscO32DeFAAvRwoQoUz8vWDkTTkfanvR4yayRJFeQ8nGc6CVuUggmChgty8ky43cuvlSJ4kXkk5NrHzOPxwp4r8ZEqdfqREgf1nXHliPX88saXib7LfFwkkvzRY1tPMqH6yzs6dNTFRvw/"></img>
</p>
<h4>
Kiểm Tra Bằng Phần Mềm Speccy
</h4>
<p>
Đây là người em của trình dọn dẹp nổi tiếng CCleaner. Nếu bạn thấy các cách trên rườm rà có thể dùng thử phần mềm này. Điểm đặc biệt là ngoài GPU, bạn còn có thể xem được thông tin của CPU, ổ cứng, RAM, Main.. và nhiều thông tin chi tiết hơn nữa. Chỉ với 1 click chuột.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhBzqpt5tnVvZBXCKeP6Y96KApkjWuG1pSr318utuxSTEqy2uwOHRwiOO44vMEOB-IhowGOHo7tAUhgHj_gsOEpIr7NHFAEEcaCxsRHA_c4FpVffRkCWlBqYrgdTCHTXfBPUWTtkyHFKwDr/"></img>
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEipXJTEAqnYEsmG3RsuNWytjvRtJUop2Zf55UwNCCg4gRM2l0vz8pPAghDJuJ7lvCWDuhjigiO2qCQtdGT0uht2OFUyHudl1kGCrNVTJ_RPrrsCaMSIK5q28ZqOvQPIzvhFtXrOuO1TTuzC/"></img>
</p>
<p>
Bạn có thể tải Speccy ở trang chủ
tại đây
</a>
.
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p>
Vậy là
Long luxi
</a>
đã chia sẻ đến bạn một số cách để kiểm tra thông tin card đồ hoạ trên Windows 11. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Nếu như có bất kì thắc mắc hay đóng góp gì, vui lòng bình luận bên dưới. Bọn mình sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất. Chúc các bạn sức khoẻ, thành công và hẹn gặp lại ở các bài viết tiếp theo!
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-59656806731956769702021-12-01T20:42:00.000+07:002021-12-01T20:42:26.049+07:00Cách Tạo Logo Chìm, Watermark Trong Word, Đánh Dấu Bản Quyền.<div>
<div data-id="8922">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Khi tải xuống và sử dụng tài liệu trên mạng, bạn thường thấy logo chìm hay
<strong>
Watermark
</strong>
xuất hiện khi mở file lên, bạn không thể nào xóa nó được. Vì nó được tác giả tạo ra để đánh dấu bản quyền tài liệu của mình, giúp người đọc có thể dễ dàng nhận biết tài liệu đến từ nguồn nào. Vì tính năng này khá hay nên hôm nay
TIMT
</a>
sẽ hướng dẫn
<strong>
các bạn cách tạo logo chìm, watermark dùng để đánh dấu bản quyền của mình.
</strong>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi1AIrc0B2CDEV5coOY8wRxKERnaF1EOhZR7nXfA-KPuUrt6aCF7X3G3CKTZV-qSD3ojWIF-AG0t_2mRYK7Gd2smFInRQRgNdW1RZEdgdxiinjfU1UJYx3rib3s7fx6tF_PFwFv4_xGRsyQ/" alt="" width="1030" height="536"></img>
</p>
<h3 style="text-align: justify">
Tại Sao Cần Phải Tạo Logo Chìm, Watermark?
</h3>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Logo chìm, watermark
</strong>
là công cụ đóng dấu mờ lên văn bản, giúp bạn có thể bảo vệ bản quyền của mình. Các dấu đóng vào văn bản thường là logo, chữ, địa chỉ, số điện thoại…tùy vào sở thích tác giả. Hiện nay có rất nhiều công cụ giúp tạo
<strong>
Watermark
</strong>
, nhưng ở bài viết này mình sẽ sử dụng tính năng đóng dấu
<strong>
Watermark
</strong>
có sẵn trên Word, ứng dụng này khá quen thuộc với nhiều bạn và hầu như ai cũng sử dụng. Không chần chờ nữa, chúng ta cùng bắt đầu nào.
</p>
<h3 style="text-align: justify">
Cách Tạo Logo Chìm, Watermark Trong Word, Giúp Đánh Dấu Bản Quyền.
</h3>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 1: Chèn logo chìm, watermark bạn tự thiết kế.
</h4>
<p style="text-align: justify">
<strong>
1. Chèn logo hình ảnh
</strong>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 10</a> 1:
</strong>
Tại giao diện
<strong>
Word
</strong>
, chọn
<strong>
Design -> Watermark -> Custom Watermark.
</strong>
</p>
<div style="width: 1359px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEimXWtKBRM-cmIgTLpz5eZgAsvRLEn5OYqaDAfbn1Xp-s7IGo4B628mEwGkb4iy9CeRhsNFK4M1KUBkTjJ_HneA-VtWZpmhYjsfzoT9oBgWBykjGRnTjiaAQRZE3XHltoyh4pxKAXNLpR9D/" alt="" width="1349" height="718"></img>
<p>
Tại giao diện
<strong>
Word
</strong>
chọn
<strong>
tab Design -> Watermark -> Custom Watermark.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tại cửa sổ
<strong>
Printed Watermark
</strong>
, chọn mục
<strong>
Picture Watermark
</strong>
, sau đó chọn
<strong>
Select Picture
</strong>
để tải ảnh logo lên.
</p>
<div style="width: 1360px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi7mV1jHppH17F_8NLh1U7aXZmJypngF6as_DeBZMksYDTZfnW1kzPvBWRJY3Y53HBaAy2xaIsnYWWM6ZnDqc2Hn5YDKV9XtSCtmZ6_L1BMIq4lxI3EN7v4jrRYgHO9-J11sFGoTxTYxgGx/" alt="" width="1350" height="710"></img>
<p>
Tại
<strong>
Printed Watermark -> Picture Watermark -> Select Picture.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Sau khi tải logo thành công, logo sẽ được đóng dấu vào word như hình bên dưới.
</p>
<div style="width: 664px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhrHxoSxm0WqUylvdXwshoB-_ar6MvnXZgY5D3i9eAsTlhaPwjAXdc_aU87fxKX10f1Ja1HYnYVFy6ztLYxPruolLsD-tkUFi9RsJkR1VHwkB2rsNGD9tHP4lsRrlBNFrPUP-pZQb9v8Tdz/" alt="" width="654" height="559"></img>
<p>
Logo đã được đóng dấu thành công.
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
2. Chèn logo văn bản
</strong>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Tại giao diện
<strong>
Word, chọn Design -> Watermark -> Custom Watermark.
</strong>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tại cửa sổ
<strong>
Printed Watermark
</strong>
, chọn
<strong>
Text Watermark
</strong>
. Tại đây, sẽ hiển thị các tùy chọn sau:
</p>
<ul style="text-align: justify">
<li>
<strong>
Language:
</strong>
Lựa chọn ngôn ngữ.
</li>
<li>
<strong>
Text:
</strong>
Nhập tên cần đóng dấu.
</li>
<li>
<strong>
Font:
</strong>
Chọn phông chữ.
</li>
<li>
<strong>
Size:
</strong>
chọn kích thước chữ.
</li>
<li>
<strong>
Color:
</strong>
Chọn màu chữ.
</li>
<li>
<strong>
Layout: Diagonal
</strong>
(nằm chéo),
<strong>
Horizontal
</strong>
(nằm ngang).
</li>
</ul>
<div style="width: 1358px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjb98TWsdR8sBfMoJOcFxgkvjOV2OJ2s6zgW76pj_s4obmj9SIFsj60AxC_3MawdP4zVlvadskfZ1kIGOU4uwO-bEYhwTLgcpl2xcC39RlSUCDIlveWweR6f6XIBZTz1SHUfE9ljb2JSdKO/" alt="" width="1348" height="707"></img>
<p>
Tại
<strong>
Printed Watermark -> Text Watermark
</strong>
-> chọn các tùy chọn để đóng dấu.
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Chọn
<strong>
Apply
</strong>
để xác nhận, sau đó nhấn
<strong>
OK.
</strong>
</p>
<div style="width: 1358px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhfi76b89QoJH4COXKsLqKhJLTcPEukrtPAsyPKcNo31Vj2QiLRuQK4qU3Hy_ZT1NszAz50Y5te-zbuTxDbZKrWRlJMbW7MMbF_ewJiv517ocr-ikMvPtV2YNOyZwxQkmT4INYZCy_TBYGR/" alt="" width="1348" height="707"></img>
<p>
Chọn
<strong>
Apply -> OK.
</strong>
</p>
</div>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Giao diện
<strong>
Word
</strong>
khi đóng dấu bằng văn bản thành công.
</p>
<div style="width: 1358px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiKQDv2jbmPmp4ieGjmIsrdnNz1ICbgCUU5wbDLzzgmXtjgvzlq2o9m2E8DU2nyxx0n8B8JOIOgJKoJIuPouVsDYNG5-SBPIWRkvQDCIO14RSKtrdqcOj1NHDs7La0nQDxgxzsmqM0D7EoU/" alt="" width="1348" height="705"></img>
<p>
Đóng dấu thành công.
</p>
</div>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 2: Chèn logo chìm, Watermark tích hợp sẵn trong Word.
</h4>
<p style="text-align: justify">
Tại giao diện
<strong>
Word
</strong>
cần đóng dấu chọn
<strong>
Design -> Watermark ->
</strong>
chọn mẫu có sẵn mà bạn muốn chèn.
</p>
<div style="width: 1359px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhoVgoBE_JQBCrHhlTExYvTohldDv4GYgoGUcwkDhWWQ2jRmCjDni3GaTPhrfQddzqOCR0uqbdjCEdvHLXhvKNr3LX5PwNn9eR8V_crE3ohA7RraKUKeMeGSy7JRHWyh82TUwBQLMyVAWb5/" alt="" width="1349" height="703"></img>
<p>
Tại đây, ta chọn
<strong>
Design -> Watermark ->
</strong>
chọn mẫu có sẵn mà bạn muốn chèn.
</p>
</div>
<h3 style="text-align: justify">
Cách Xóa Logo Chìm, Watermask đã chèn.
</h3>
<p style="text-align: justify">
Tại giao diện Word cần xóa logo, chọn
<strong>
Watermark -> Remove Watermark.
</strong>
</p>
<div style="width: 1359px">
<img title="tạo logo chìm" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiEkSiaiPVBLkJ36x2Cmh1yQF3kul0U1gUXF4gO3VH6Q1UJigUUj-eoD2j9K6RpJT1wqrPLAJKwrXqCpXojKm0D4_QgKtD6AWEy2VYmXgeSvsX2K_Yz0TOJxxEURYjn3_P8p5uX8HCLZGwA/" alt="" width="1349" height="699"></img>
<p>
Tại giao diện cần xóa chọn
<strong>
Watermark -> Remove Watermark.
</strong>
</p>
</div>
<h3 style="text-align: justify">
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Vậy là
Long luxi
</a>
đã hướng dẫn các bạn
<strong>
Cách Tạo Logo Chìm, Watermark Trong Word, Giúp Đánh Dấu Bản Quyền.
</strong>
Bạn biết những cách nào khác ngoài những cách trên không?Đừng quên để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn tạo Watermark thành công.
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-22433466607764803452021-12-01T20:41:00.000+07:002021-12-01T20:41:01.091+07:00Cách Chuyển Đổi Nhanh Từ File Word Sang Excel Và Ngược Lại<div>
<div data-id="8924">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Chắc bạn cũng đã biết
<strong>
Word hay Excel
</strong>
là hai ứng dụng nằm trong bộ
<strong>
Microsoft Office
</strong>
</a>
, nhưng mỗi ứng dụng lại có vai trò khác nhau.
<strong>
Word
</strong>
dùng để soạn thảo văn bản là chính, còn
<strong>
Excel
</strong>
dùng để tính toán các số liệu. Tuy nhiên cũng có lúc bạn cần chuyển đổi từ Word sang
<strong>
Excel
</strong>
hay ngược lại, để đỡ mất thời gian viết lại từ đầu. Vậy làm sao để chuyển đổi? Không để các bạn đợi lâu, hôm nay
TIMT
</a>
sẽ hướng dẫn các bạn
<strong>
cách chuyển đổi từ file Word sang Excel và ngược lại, mà vẫn giữ nguyên định dạng.
</strong>
</p>
<p>
<span></span>
</p>
<p>
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgSrCcrRCSLg-_T34bCBSAulDCi-htiwvbGMlZsKVKNb_auuBYtlyW5MXLRP1phDbRdJLDw-zNCqhPHIkfdvp9eh0j8kWQYYRW7w-HjcRFRzwEeAzC518jHDOdsaiPPNTEbx-19GuMai44t/" alt="" width="1030" height="536"></img>
</p>
<h3 style="text-align: justify">
Tại Sao Cần Chuyển Đổi File Word Sang Excel?
</h3>
<p style="text-align: justify">
Khi chúng ta làm việc với Word hay Excel, sẽ có lúc bạn cần chuyển đổi dữ liệu qua lại giữa 2 ứng dụng, ví dụ như bạn cần tạo bảng tính hay sao chép bảng biểu từ excel sang word, để minh họa cho nội dung rõ ràng hơn. Tuy hai ứng dụng có những tính năng khác nhau, nhưng không vì thế mà không thể chuyển đổi.
<strong>
Microsoft
</strong>
đã tạo ra bộ
<strong>
Office
</strong>
, vì vậy những ứng dụng trong bộ
<strong>
Office
</strong>
</a>
ít nhiều cũng có sự liên quan với nhau. Nếu chúng ta sao chép theo cách thông thường thì định dạng sẽ không còn nguyên vẹn như lúc đầu. Vì vậy để có thể giữ nguyên được định dạng khi chuyển đổi thì mời bạn xem tiếp bài viết.
</p>
<h3 style="text-align: justify">
Cách Chuyển Đổi Nhanh Từ File Word Sang Excel Và Ngược Lại.
</h3>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 1: Sử dụng Paste Special.
</h4>
<p style="text-align: justify">
Để sao chép nội dung từ
<strong>
Word sang Excel
</strong>
hay ngược lại, bạn có thể sử dụng
<strong>
Paste Special,
</strong>
các bước như sau:
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Đầu tiên, bạn mở file
<strong>
Word hay Excel
</strong>
cần sao chép. Sau đó bôi đen toàn bộ nội dung
<strong>
(Ctrl +A),
</strong>
rồi nhấn chuột phải chọn
<strong>
Copy(Ctrl +C).
</strong>
</p>
<div style="width: 1363px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi2iODkf8TXZqVeiuhMobExwdCpJs6gHdajdCDi7i_tdsfipKcaFnQ85RbB6zi2LBUpp4GuPaLaqC51QPGzHlGGpQ7VjKdyNbVVJxwIu1EFf-geroV4xk5Sgryz5ZA4ajShQprXkVBd2dJm/" alt="" width="1353" height="700"></img>
<p>
Tại giao diện
<strong>
Word -> Chọn tất cả( Ctrl + A) ->
</strong>
Click chuột phải chọn
<strong>
copy(Ctrl+C).
</strong>
</p>
</div>
<div style="width: 882px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi-De3toitSNnPDHInEoAVsOFf3haT58nxQBlTOfSaPZHw9B9L5NAycK3XNvHpMm_aEaQbi9hnAcOfJy89vIUjOXOXiR6qrXiUUHtDIFjYyh2pAzPZqUU-2ynXJuckjmMqNl1aPS0TPzHzg/" alt="" width="872" height="290"></img>
<p>
Tại giao diện
<strong>
Excel -> Chọn tất cả( Ctrl + A) ->
</strong>
Click chuột phải chọn
<strong>
copy(Ctrl+C).
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Bạn mở file Word hay Excel lên, sau đó nhấn chuột phải chọn
<strong>
Paste Special.
</strong>
</p>
<div style="width: 359px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhn-mGtWRSLsfK6aFyuO9wJ9cXHwVOUB44Ghxx-L85MTGlPr3BohxmuH9AfN2zY1XHWmstvEXHl_K1aOB0p7WjdaIFBbREl6U_xFpepUDkZOYSHIpo02xHpu9Rzv-Jsvohx2HU-yp0eHHMr/" alt="" width="349" height="343"></img>
<p>
Tại
<strong>
Word chọn Home -> Paste Special.
</strong>
</p>
</div>
<div style="width: 1363px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhnkwp7FkIYoRAXXaFUQJ7-92tqHmJi733bRz-Rp60EF6Wz4cE6TpPPuiCPdu0n0YmboCwjzaE1JL2GLHpz-VoIzaZ8JUOhErcNDOXHumIGbpVp4oye95isZoMI5v46bmtItK0_n51iRIn9/" alt="" width="1353" height="702"></img>
<p>
Tại
<strong>
Excel chọn Home -> Paste Special.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Đối với file
<strong>
Word
</strong>
, sau khi chọn
<strong>
Paste Special,
</strong>
bạn chọn
<strong>
Microsoft Word Document object
</strong>
, sau đó chọn
<strong>
OK.
</strong>
</p>
<div style="width: 534px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEghLhzL4ly4TZUT98s63Bmz3mYSwRGoPQ7WZZsSeIietGbcueFa8-B61s3i1_JuTve6At5Ex8b1rcMj_tJTj6MxjrObJekFXjX5ZX1klTM90eoSs5won7rGG4x7JJM2vEVUE7HltX7yBDe_/" alt="" width="524" height="355"></img>
<p>
Tại đây, ta chọn
<strong>
Paste Special -> Microsoft Word Document object -> OK.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 4:
</strong>
Đối với file
<strong>
Excel
</strong>
, sau khi chọn Paste Special, bạn chọn dán với định dạng HTML, sau đó bấm OK.
</p>
<div style="width: 1357px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiKCmnIlPOQ9YzVsZKSnI9pLpPhnWEA9HROeBmfWWJub-QRqAXdy26EGQ8JjY6Ni-d5imG7kKkxIcpBsQ6WZ3eVGg4ewZe23kXRvEfuD2ims14RgLmGvhw4fWpwvvX08YhbZWJ0g0VKn-2h/" alt="" width="1347" <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> height="705"></img>
<p>
Tại
<strong>
Paste Special chọn HTML -> OK.
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 5:
</strong>
Giao diện sau khi chuyển đổi thành công.
</p>
<div style="width: 742px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQ9n3MJ67evj0HtPIgvaEtj0a6I9jR0QZE2QD5Oekel9s5ysxn1YXla3cec-alVKtiaIbLreDwiuo6AZrfZaTohHHYo82S0VeuuVg2x5UOKKeD2lNcchimuokUwumZUew2CW2dJZXmmeW4/" alt="" width="732" height="464"></img>
<p>
Giao diện
<strong>
Word
</strong>
khi chuyển đổi thành công.
</p>
</div>
<div style="width: 1365px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh7B8NzgJdRPN4-l_xKmmEYKKg1evAT3pKM17-Mv91gDoS7ICF0snkk2Vmy6Y8Zxa1C_XWuchg6SpjGr4Llfy1QNr3AqLBwKghjNvgJ6g-67Q2bPqxZfkdkT6D8VUZU55SNyak8TVdKUfo_/" alt="" width="1355" height="706"></img>
<p>
Giao diện
<strong>
Excel
</strong>
khi chuyển đổi thành công.
</p>
</div>
<blockquote>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Khi sử dụng cách này, mặc dù các định dạng như: font chữ, màu nền…điều không bị thay đổi. Tuy nhiên khi sao chép dữ liệu dạng bảng, kích thước sẽ bị thay đổi nhưng bạn chỉ cần điều chỉnh lại là xong.
</strong>
</p>
</blockquote>
<h4 style="text-align: justify">
Cách 2: Sử dụng công cụ chuyển đổi Online
</h4>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 1:
</strong>
Đầu tiên, bạn cần truy cập vào công cụ
tại đây.
</a>
</p>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 2:
</strong>
Chọn file cần chuyển đổi được lưu trên máy, tiếp theo chọn định dạng file cần chuyển đổi, sau đó chọn
<strong>
Convert
</strong>
để chuyển đổi file.
</p>
<div style="width: 1353px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjE_Y8y_AmWDJIETRTWTvbGx2Nyeemw7OrmK3VwKESPXXdyWcFZjQhMGd1ApRZ-5Se2-3IyJ9fvnHytIxe8_5S6QsF-51AnI0cXNyS7mjwNLalve8POYQAoCYb2V9xagXpktmBAUa6A-_o9/" alt="" width="1343" height="568"></img>
<p>
Tại đây, bạn chọn file cần chuyển đổi
<strong>
(1) ->
</strong>
chọn định dạng
<strong>
(2) -> Convert(3).
</strong>
</p>
</div>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Bước 3:
</strong>
Sau khi chờ hệ thống chuyển đổi xong, bạn chọn
<strong>
Download
</strong>
để tải file về máy.
</p>
<div style="width: 1351px">
<img title="cách chuyển đổi file" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjqvP76231nN_kQvOgD-5JO_1KiAQCWjuZNH2CJDxBbjE0N9ycfIxE7Y-iqhNqM7ZvGG-oeUfYkFklkA1Cl3n_B2fMnhJDVMBPhrj9zDiNN7xbbhQIiVG0-Dpk__o8MbNvHgAH9ctGnK1Y1/" alt="" width="1341" height="564"></img>
<p>
Chọn
<strong>
Download
</strong>
để tải về máy.
</p>
</div>
<blockquote>
<p style="text-align: justify">
<strong>
Mặc dù cách này giúp chuyển đổi nhanh, nhưng mình không khuyến khích sử dụng vì một số trường hợp hệ thống sẽ đánh cắp dữ liệu của bạn.
</strong>
</p>
</blockquote>
<h3 style="text-align: justify">
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Vậy là
Long luxi
</a>
đã hướng dẫn các bạn
<strong>
Cách Chuyển Đổi Nhanh Từ File Word Sang Excel Và Ngược Lại.
</strong>
Bạn biết những cách nào khác ngoài những cách trên không?Đừng quên để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn chuyển đổi thành công.
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-3448223044318904667.post-43353445842349170122021-12-01T20:39:00.000+07:002021-12-01T20:39:32.540+07:00Hướng Dẫn Cài Giao Diện Tiếng Việt Cho Windows 11<div>
<div data-id="8942">
<div>
<span>
<i></i>
Share
</span>
</a>
<span>
0
</span>
</div>
<div></div>
</div>
<br></br>
<p style="text-align: justify">
Windows 11
</a>
là một hệ điều hành của
Microsof
</a>
t ra mắt chính thức tháng 10 năm nay . Hứa hẹn mang đến cho bạn một trải nghiệm về giao diện cũng như tính năng mới . Hệ điều hành Windows thì khi cài đặt, hệ thống sẽ mặc định ngôn ngữ là tiếng Anh. Điều này thì sẽ khiến cho những người không giỏi tiếng Anh gặp khó khi sử dụng máy tính. Nhưng bạn chưa quen với Windows 11 và Cách Cài Giao Diện Tiếng Việt. Hôm này, Tienichmaytinh xin gửi đến các bạn bài viết : Hướng Dẫn Cài Giao Diện Tiếng Việt Cho Windows 11.
</p>
<p>
<span></span>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg_P3XNUds_PNZCJu1Tbs6kV66P5R3AQ6CT7gNPGZ0nFTGjWu_vItYVb-apm2TUB85VsIeku72jSS41hSb6GX6c7QEhzT-3fDCCikndfWyG8cMTwLTcOwfFITRZAHd8Tpmr2RU2sWUdothO/"></img>
</p>
<h3>
Giới Thiệu
</h3>
<p style="text-align: justify">
Windows 11
</a>
là một hệ điều hành của Microsoft ra mắt chính thức vào ngày 5 tháng 10 năm 2021. Hứa hẹn mang đến cho bạn một trải nghiệm Windows hoàn toàn mới . Dễ dàng truy cập những tiện ích mà bạn yêu thích và những tính năng mới có trên Windows 11.( miễn phí dưới dạng bản nâng cấp cho các thiết bị Windows 10 thông qua Windows Update ) .
</p>
<p style="text-align: justify">
Nhưng hệ điều hành Windows thì khi cài đặt, hệ thống sẽ mặc định ngôn ngữ là tiếng Anh. Đối với người không biết tiếng Anh thì việc sử dụng Windows 11 ngôn ngữ mặc định sẽ vô cùng khó khăn, người dùng phải tự mình tìm hiểu từng thứ để tránh <a href="https://longluxi.blogspot.com/2021/11/tat-update-window-10-vinh-vien-voi-2.html">tat update window 11</a> tình trạng lỗi không đáng có. Bên cạnh đó, tương tự như các hệ điều hành khác, Microsoft đã bổ sung thêm ngôn ngữ tiếng Việt vào Windows 11 ngay khi phát hành.
</p>
<h3>
Cách Cài Giao Diện Tiếng Việt Cho Windows 11
</h3>
<p>
<strong>
Bước 1:
</strong>
Nhấp vào
<strong>
biểu tượng Windows
</strong>
và sau đó chọn
<strong>
Settings >Time & language > Language & region
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiLXe_xO89jpIVJLbNe2Jo-OzaOonJZrwr5DeKFvgemxcgrn7Cz6DFhu_dBg-xBiFaH8NmbDaaxyn7Ihs-AV_H72jDX464ur7DANfjdlyyDlJhVSH3iRNpYsBSxMeDYV1cw_OdedTybl877/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 2:
</strong>
Tiếp đến, trong bảng L
<strong>
anguage & Region >
</strong>
chọn
<strong>
Add a Language
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhjw1Ztt31FaBsXGQitkzIpNZU47XQtfIrqkwknFIo03DUmuiVLkZGnmTeq-vPqhy1rxR_K7zRiFugmLs23cwup3-l7QHJdpLYEVOfa37YGZGwUcMsVrs2RQmFAsgbb2vhRNtV-JIoZnln4/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 3:
</strong>
Tiếp đó, bạn hãy tìm và chọn cho mình
<strong>
Tiếng Việt
</strong>
>
<strong>
Next
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg2rdahihe85qFOOEzU1fh5QY0KfUhUEcJMqCTB4tR4i7gvUd8uHKgJTUM10iq_J43rQ8fxmXQfH5qcsZzm9emiiZNn4er8dnBviospm4uvHkR9Cl7lSkOQ5ELlc5XrkKoRxcxJ58KMHrjW/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 4:
</strong>
Sau đó, Bạn có thể lựa chọn các tính năng bên trên hoặc bỏ qua nếu bạn thấy nó không cần thiết > chon
<strong>
Install
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjQ6K1f6JcZ2AeKUmmjUmAWg9nnemqfKRDj9tRRxD7Bi_ctdyGpjUAVe2Onv98of6KeQtUWsM-kSbrd-vYutuMM2KYcZLrWjatS-X7ki8f0x4IjUkvSZEsp-ro-TA_Yl-wnVxlZHJT6-Yfy/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 5:
</strong>
Sau khi ngôn ngữ được thêm vào hệ thống
<strong>
>
</strong>
Mục
<strong>
Windows display language >
</strong>
bạn hãy chuyển nó từ
<strong>
English (United States) >
</strong>
<strong>
Tiếng Việt
</strong>
.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEid1eQIiu0ch9i4pG7CN1TxPYDBZ_kXBSf1HMpAI-C6GJW2vHWCNK-PtOBa_Bb5KVUxGSApS9voJ0kgjm6L5WbhBGO8ODO5DHenio7ZWzrUGz9guCrZPN5GQy3m1LsFo7Gb6mCJHIw2-P2i/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 6:
</strong>
Cuối cùng , chọn
<strong>
Sign out
</strong>
để Windows có thể cài đặt ngôn ngữ mới cho hệ thông nhé.
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiXUyyF6F11r_-NATefC0CLfS1OoPIfQB9Yh7Ser1wCC5rXZhVCgcynrK3HPPYRQtTRZ6z8_pVFk4NWSUq54t_RsR1KrGYZZxe0w6Jkl3sKFr9SXLu5aPdCFTjapvkcTlLqDwTiXSumaa_O/"></img>
</p>
<p>
<strong>
Bước 7:
</strong>
Cùng mình trải nghiệm Windows 11 với giao diện tiếng việt nào .
</p>
<p>
<img src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjubqTxbyaa27J8HrXQDI5ifNBirb4x-0nBni5OQwQKM7qdR6DpsnALlcN41pYcmhZhwu0pWpidhLx744V_9Fw1CtSfrUZXC_Fi80_SHhE2o-Bs7ccQYbgcPxRgF9SGRamrb1cuvrZNIw5i/"></img>
</p>
<h3>
Lời Kết
</h3>
<p style="text-align: justify">
Hy vọng với những thông tin chi tiết được chúng tôi chia sẻ có thể giúp được bạn. Nếu thấy bài viết này hay thì đừng quên chia sẻ cũng như đánh giá bài viết giúp mình nhé. Có thắc mắc hay góp ý gì, bạn vui lòng bình luận bên dưới. Chúc các bạn thành công!
</p>
</div>
</div>
</div>Lưu Nhất Phonghttp://www.blogger.com/profile/11552566846291014703noreply@blogger.com0